Danh mục |
Hỗ trợ điều trị loãng xương |
Dạng bào chế |
|
Quy cách |
|
Đường dùng |
Uống |
Thành phần |
Captopril 50mg |
Tuổi thọ thuốc |
36 tháng kể từ ngày sx |
Nhà sản xuất |
PHONG PHÚ - USARICHPHARM |
Xuất xứ |
VIỆT NAM |
Chỉ định :
Tăng huyết áp.
Suy tim sung huyết.
Nhồi máu cơ tim trong 24 giờ đầu (ở người bệnh đã có huyết động ổn định).
Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp.
Bệnh thận do đái tháo đường
Mẫn cảm với thuốc hoặc các chất ức chế ACE.
Tiền sử phù mạch.
Sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định).
Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận đơn độc.
Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá.
Bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng -Ưu điểm:
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
Số lần sử dụng trong ngày ít.
-Nhược điểm:
Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách
Captopril: 50mg
ĐIỀU TRI
Tăng huyết áp.
Suy tim sung huyết.
Nhồi máu cơ tim trong 24 giờ đầu (ở người bệnh đã có huyết động ổn định).
Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp.
Bệnh thận do đái tháo đường.
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng:
Tăng huyết áp khởi đầu 25 mg x 2 - 3 lần/ngày; nặng: có thể tăng đến 50 mg x 3 lần/ngày. Không quá 150 mg/ngày.
Suy tim ứ huyết nên dùng kèm lợi tiểu.
Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Thuốc có thể gây giảm bạch cầu trung tính, đặc biệt trên người bệnh thận, trong 3 - 12 tuần điều trị đầu tiên. Nguy cơ giảm bạch cầu phụ thuộc vào mức độ suy thận và các bệnh colagen mạch máu kèm theo (lupus ban đỏ hệ thống...). Cần kiểm tra định kỳ bạch cầu trong thời gian điều trị.
Có thể gây protein niệu ở bệnh nhân dùng captopril, phần lớn ở người có bệnh thận từ trước hoặc đã dùng captopril với liều tương đối cao (>150 mg/ngày) hoặc có cả 2 yếu tố trên. Trong nhiều trường hợp, protein niệu giảm dần và hết trong 6 tháng, dù có dùng thuốc hay không. Có thể gây hội chứng thận hư, vì vậy nên kiểm tra chức năng thận (creatinin huyết và BUN) trước và 1 tuần sau khi điều trị captopril cho người bị suy tim sung huyết.
Captopril có thể gây tăng nhẹ kali huyết, vì vậy tránh kết hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolacton, triamteren...). Cần thận trọng khi dùng các muối có chứa kali và nên kiểm tra cân bằng điện giải định kỳ.
Ở người bệnh tăng hoạt độ renin mạnh, thiếu muối hoặc giảm khối lượng tuần hoàn có thể xảy ra hạ huyết áp nặng thế đứng sau liều dùng captopril đầu tiên, cần tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%, không cần ngưng thuốc. Nếu liều ban đầu thấp (6,25 mg hoặc 12,5 mg), thời gian hạ huyết áp nặng sẽ giảm.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Nguy cơ tăng mạnh các phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các chất ức chế ACE và màng thẩm tách có tính thấm cao, lọc máu.
Thường gặp, ADR >1/100:
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt.
Da: Ngoại ban, ngứa.
Tiêu hóa: Mất vị giác.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính.
Hô hấp: Ho.
Ít gặp, 1/100 >ADR >1/1 000:
Tuần hoàn: Hạ huyết áp mạnh, tim đập nhanh, đau ngực.
Tiêu hóa: Thay đổi vị giác, buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, đau bụng.
Tiết niệu: Protein niệu.
Hiếm gặp, ADR <1/1 000:
Toàn thân: Suy nhược, mày đay, đau cơ, sốt, sút cân.
Tuần hoàn: Ngừng tim, thiểu năng mạch não, loạn nhịp, hạ huyết áp thể đứng, ngất, viêm mạch.
Nội tiết: Vú to nam giới.
Da: Phù mạch, phồng môi, phồng lưỡi. Mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy.
Tiêu hóa: Viêm tụy, viêm lưỡi, khó tiêu.
Gan: Vàng da, viêm gan đôi khi hoại tử, ứ mật.
Hô hấp: Co thắt phế quản, viêm phổi, tăng bạch cầu ưa eosin, viêm mũi.
Thần kinh - tâm thần: Mất điều hòa, co giật, lo lắng, trầm cảm, buồn ngủ.
Tiết niệu: Hội chứng thận hư, giảm chức năng thận, tăng kali máu, hạ natri máu.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓIHộp 10 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sx
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng. Tránh xa tầm tay trẻ em.
Đơn vị sản xuất và thương mại :Công ty cổ phần Dược phẩm Phong Phú - Chi nhánh nhà máy Usarichpharm
Đơn vị phân phối : Công Ty TNHH Dược Phẩm DonaPharm
****Lưu ý****:
Các thông tin về thuốc trên Donapharm.vn chỉ mang tính chất tham khảo dựa trên tài liệu nhà sx cung cấp – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ.