Dạng bào chế: Gel dùng ngoài da.
Quy cách: Hộp chứa tuýp 30g gel
Dược lực học: Skincol là Sucralfate humid gel được dùng hỗ trợ trong điều trị các vết thương hở không nhiễm khuẩn như các vết bỏng, vết loét do bệnh đái tháo đường và các vết loét do nằm lâu.
Cơ chế tác dụng: Khi bôi, Skincol hình thành một lớp bảo vệ trên bề mặt vết loét, giúp quá trình lành vết thương. Đặc biệt ddienj tích âm của Sucralfate gắn với điện tích dương của phân tử protein ở các biểu mô bị tổn thương và dịch tiết của protein tạo thành một lớp chất bền vững, không tan. Lớp chất này như một hàng rào bảo vệ vết loét chống lại các tác nhân có hại từ bên ngoài. Ngoài ra, do ở dạng gel, Skincol có diện tích bề mặt lớn gấp 2 lần dạng bột, làm tăng khả năng kết dính với niêm mạc và kéo dài khả năng bảo vệ vết loét.
Dược động học: Skincol- Sucarlfate humid gel được hấp thu một lượng không đáng kể.
Chỉ định điều trị:
Skincol Sucralfate humid gel được dùng hỗ trợ trong điều trị các vết thương hở không nhiễm khuẩn như: các vết bỏng, vết loét do bệnh đái tháo đường và các vết loét do nằm lâu ngày.
Chống chỉ định:
Không dùng cho vết thương bị nhiễm khuẩn.
Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của Skincol
Thận trọng:
Sử dụng lâu dài các thuốc dùng ngoài da, kể cả Skincol, có thể gây các phản ứng nhạy cảm như nổi mẩn. Trường hợp này cần ngưng thuốc và tham vấn bác sĩ.
Không dùng khi tuýp Skincol bị hở, rách. Khi lấy gel, tránh ấn vào ống quá mạnh.
Rửa tay thật sạch trước khi dùng.
Làm sạch tuýp Skincol bằng gạc vô khuẩn sau khi dùng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Skincol không ảnh hưởng tới phụ nữ có thai và đang cho con bú do bị hấp thu rất ít, nhưng cần tham vấn bác sĩ trước khi dùng cho đối tượng này.
Tương tác: không tương tác
Liều lượng, cách dùng:
Do tính chất vật lý của dạng bào chế dảm bảo tính kết dính của Skincol với vết thương nên có thể dùng 1 lần một ngày.
Rửa sạch vết thương bằng nước muối sinh lý, dung dịch làm sạch. Bao một lớp gel mỏng lên toàn bộ bề mặt vết thương và băng nhẹ, không đucợ quá chặt.
Qúa liều: Chưa thấy xảy ra quá liều đối với dạng bào chế này
Hạn dùng: 36 tháng từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn cho phép. Tuýp đã mở sử dụng trong vòng 30 ngày.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ẩm và ánh sáng.
Thành phần: Mỗi tuýp 30g gel chứa. Hoạt chất: Sucralfate humid gel tương đương Sucralfate 7,5g Tá dược: Macrogols 400, Natri methyl-p-hydroxybenzoate (E219), Natri propyl-p-hydroxybenzoate (E217), Nước tinh khiết.
Skincol Sucralfate humid gel được dùng hỗ trợ trong điều trị các vết thương hở không nhiễm khuẩn như: các vết bỏng, vết loét do bệnh đái tháo đường và các vết loét do nằm lâu ngày.
Do tính chất vật lý của dạng bào chế dảm bảo tính kết dính của Skincol với vết thương nên có thể dùng 1 lần một ngày.
Rửa sạch vết thương bằng nước muối sinh lý, dung dịch làm sạch. Bao một lớp gel mỏng lên toàn bộ bề mặt vết thương và băng nhẹ, không đucợ quá chặt.
Chống chỉ định:
Không dùng cho vết thương bị nhiễm khuẩn.
Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của Skincol
Thận trọng:
Sử dụng lâu dài các thuốc dùng ngoài da, kể cả Skincol, có thể gây các phản ứng nhạy cảm như nổi mẩn. Trường hợp này cần ngưng thuốc và tham vấn bác sĩ.
Không dùng khi tuýp Skincol bị hở, rách. Khi lấy gel, tránh ấn vào ống quá mạnh.
Rửa tay thật sạch trước khi dùng.
Làm sạch tuýp Skincol bằng gạc vô khuẩn sau khi dùng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Skincol không ảnh hưởng tới phụ nữ có thai và đang cho con bú do bị hấp thu rất ít, nhưng cần tham vấn bác sĩ trước khi dùng cho đối tượng này.
Hộp chứa tuýp 30g gel.
LISAPHARMA S.P.A Company
Via Licino, 11-15 22036 ERBA (CO), Italy.