• IBA- MENTIN 1000mg/62,5mg

  • Mã SP: 002
  • Giá: Liên Hệ
  • Thành phần: Mỗi viên Iba-Mentin 1000mg/62,5mg có chứa các thành phần chính sau: Amoxicilin (dạng trihydrat) có hàm lượng là 1000mg. Acid clavulanic (ở dạng kali clavulanic trộn lẫn theo tỷ lệ 1:1 với cellulose vi tinh thể) có hàm lượng là 62,5mg. Tá dược: Cellulose vi tinh thể, crospovidon, Aerosil R200, magnesi stearat, Opadry White .. vừa đủ 1 viên
  • Danh mục: Dược Phẩm

Mô tả của "IBA- MENTIN 1000mg/62,5mg"

Thành phần: Mỗi viên Iba-Mentin 1000mg/62,5mg có chứa các thành phần chính sau: Amoxicilin (dạng trihydrat) có hàm lượng là 1000mg. Acid clavulanic (ở dạng kali clavulanic trộn lẫn theo tỷ lệ 1:1 với cellulose vi tinh thể) có hàm lượng là 62,5mg. Tá dược: Cellulose vi tinh thể, crospovidon, Aerosil R200, magnesi stearat, Opadry White .. vừa đủ 1 viên

Thành phần "IBA- MENTIN 1000mg/62,5mg"

Mỗi viên Iba-Mentin 1000mg/62,5mg có chứa các thành phần chính sau: Amoxicilin (dạng trihydrat)……………..1000mg. Acid clavulanic (ở dạng kali clavulanic trộn lẫn theo tỷ lệ 1:1 với cellulose vi tinh thể) ……………………………………….62,5mg. Tá dược: Cellulose vi tinh thể, crospovidon, Aerosil R200, magnesi stearat, Opadry White .. vừa đủ 1 viên.

Công dụng "IBA- MENTIN 1000mg/62,5mg"

IBA-MENTIN được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta-lactamase: viêm phết quản cấp và mạn, viêm phổi.

Nhiểm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng: E. coli, Klesiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.

Nhiểm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiểm khuẩn vết thương.

Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.

Các nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai.

Liều dùng "IBA- MENTIN 1000mg/62,5mg"

Liều lượng được biểu thị dưới dạng amoxicillin:

Liều người lớn và trẻ em từ 40 kg cân nặng trở lên

500mg - 1000mg/lần x 2-3 lần / 24 giờ.

Liều trẻ em dưới 40kg cân nặng:

20mg - 60mg amoxicilin/ kg cân nặng/ ngày, chia làm 3 lần/ 24 giờ

Trẻ em có thể được điều trị với Iba-mentin  dạng viên nén bao phim, thuốc bột pha hỗn dịch uống.

Trẻ từ 6 tháng tuổi trở xuống hoặc dưới 40kg cân nặng tốt hơn nên được điều trị với Iba-mentin dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống.

Không có dữ liệu lâm sàng nào về liều dùng Iba-mentin 16 : 1 cao hơn 40mg amoxicillin/kg cân nặng/ngày ở trẻ em dưới 2 tuổi.

Người cao tuổi 

Không cần điều chỉnh liều dùng

Suy thận

Điều chỉnh liều dùng dựa trên lượng amoxicillin tối đa khuyên dùng.

Không điều chỉnh liều  ở những bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinine (CrCl) lớn hơn 30ml/phút.

Người lớn và trẻ em > 40kg có CrCl từ 30ml/phút trở xuống nên dùng Iba -mentin 500mg/31,25mg.

Suy gan

Cẩn thận trọng khi sử dụng thuốc và thường xuyên theo dõi người bệnh 

Tác dụng phụ "IBA- MENTIN 1000mg/62,5mg"

Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn có thể hiện trên 5% số người bệnh:

  • Thường gặp: Ỉa chảy, ngoại ban, ngứa
  • Ít gặp: Ngứa, ban đỏ, phát ban. Tăng bạch cầu ái toan. Buồn nôn, nôn. Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase, có thể nặng kéo dài trong vài tháng.
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quineke, Hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc. Viêm đại tràng giả mạc. Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu. Viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc:

Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy, cần phải cẩn thận đối với những người đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.

Như các kháng sinh phổ rộng khác, IBA - MENTIN  làm giảm hiệu lực của các thuốc tránh thai dạng uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

Methotrexat: Các penicillin có thể giảm sự bài tiết methotrexat gây ra tăng nguy cơ ngộ độc.

Probenecid: Không nên sử dụng thuốc đồng thời với Probenecid, Probenecid làm giảm bớt sự tiết amoxicillin ở ống thận. Sử dụng thuốc đồng thời với Probenecid có thể gây tăng và kéo dài nồng độ trong máu của amoxicilin.

Mycophennolat mofetil: Ở những bệnh nhân dùng mycophenolat mofetil, thuốc gây giảm khoảng 50% nồng độ chất chuyển hóa hoạt động acid mycophenolic (MPA) của liều trước đó đã được báo cáo sau khi bắt đầu dùng amoxicillin phối hợp acid clavulanic đường uống. Sự thay đổi trong mức liều dùng trước đó có thể không phản ánh chính xác những thay đổi trong sự phơi nhiễm MPA nói chung. Do đó, sự thay đổi trong các liều mycophenolate mofetil thường không cần thiết trong trường hợp không có bằng chứng lâm sàng của rối loạn chứng năng ghép. Tuy nhiên, theo dõi lâm sàng chặt chẽ nên được thực hiện trong quá trình kết hợp và một thời gian ngắn sau khi điều trị kháng sinh.

Triệu chứng khi dùng thuốc quá liều

Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dùng nạp tốt ngay cả ở liều cao.

Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều bao gồm đau bụng, nôn và tiêu chảy. Một số ít người bệnh bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.

Xử lí quá liều:

Nếu bạn dùng thuốc quá liều khuyến cáo, cần ngừng thuốc ngay. Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để có cách sử trí chính xác. Gọi điện hoặc đến ngay trung tâm y tế gần nhất để điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần.

Nếu quá liều xảy ra sớm và không có chống chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Quá liều dưới 250mg/kg không gây triệu chứng gì đặc biệt và không cần làm sạch dạ dày. Viên thận kẽ dẫn đến suy thận thiều niệu đã xảy ra ở một số ít người bệnh dùng quá liều amoxicillin. Đái ra tinh thể trong một số trường hợp dẫn đến suy thận đã được báo cáo sau quá liều amoxicillin ở người lớn và trẻ em. Cần cung cấp đủ nước và điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ đái ra tinh thể.

Tổn thương thận thường phục hồi sau khi ngừng thuốc. Tăng huyết áp có thể xảy ra ngay ở người có chức năng thận tổn thương do giảm đào thải cả amoxicillin và acid clavulanic. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại bỏ cả amoxicillin và acid clavulanic ra khỏi tuần hoàn.

Thận trọng

  • Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xả ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị
  • Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng
  • Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicillin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.
  • Khi dùng với những người bệnh dùng amoxicillin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.
  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

      Thời kỳ mang thai:

      Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và tiêm đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ đinh.

Thời kỳ cho con bú:

Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc:

Không có báo cáo nào trong các tài liệu tham khảo được.

Quy cách "IBA- MENTIN 1000mg/62,5mg"

Hộp 2 vỉ x 7 viên nén bao phim

Nhà sản xuất "IBA- MENTIN 1000mg/62,5mg"

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG 1 PHARBACO

Bình luận