Iba-Mentin là sản phẩm của Pharbaco, với thành phần chính Amoxicillin và Acid clavulanic, là thuốc dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục và các nhiễm khuẩn khác.
Danh mục |
Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế |
Viên nén bao phim |
Quy cách |
Hộp 2 Vỉ x 7 Viên |
Thành phần |
Amoxicillin, Clavulanic acid |
Chỉ định |
Nhiễm trùng tiết niệu, Nhiễm trùng da và mô mềm, Viêm phế quản cấp tính, Viêm đường hô hấp trên, Viêm phế quản mạn tính, Viêm phổi, Viêm xương |
Chống chỉ định |
Suy gan, Dị ứng thuốc, Tăng bạch cầu đơn nhân |
Nhà sản xuất |
CTCP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 1 PHARBACO |
Tuổi thọ thuốc |
24 tháng từ ngày sx |
Xuất xứ thương hiệu |
Việt Nam |
IBA- MENTIN 1000mg/62,5mg
Chỉ định:
IBA- MENTIN 1000mg/62,5mg được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta-lactamase: viêm phết quản cấp và mạn, viêm phổi.
- Nhiểm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng: E. coli, Klesiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
- Nhiểm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiểm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
- Các nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai.
Khi nào không nên dùng thuốc này?
Dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm beta-lactamin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiểm khuẩn
Bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và clavulanat hay các penicillin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này?
Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy, cần phải cẩn thận đối với những người đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
Như các kháng sinh phổ rộng khác, IBA - MENTIN làm giảm hiệu lực của các thuốc tránh thai dạng uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
Methotrexat: Các penicillin có thể giảm sự bài tiết methotrexat gây ra tăng nguy cơ ngộ độc.
Probenecid: Không nên sử dụng thuốc đồng thời với Probenecid, Probenecid làm giảm bớt sự tiết amoxicillin ở ống thận. Sử dụng thuốc đồng thời với Probenecid có thể gây tăng và kéo dài nồng độ trong máu của amoxicilin.
Mycophennolat mofetil: Ở những bệnh nhân dùng mycophenolat mofetil, thuốc gây giảm khoảng 50% nồng độ chất chuyển hóa hoạt động acid mycophenolic (MPA) của liều trước đó đã được báo cáo sau khi bắt đầu dùng amoxicillin phối hợp acid clavulanic đường uống. Sự thay đổi trong mức liều dùng trước đó có thể không phản ánh chính xác những thay đổi trong sự phơi nhiễm MPA nói chung. Do đó, sự thay đổi trong các liều mycophenolate mofetil thường không cần thiết trong trường hợp không có bằng chứng lâm sàng của rối loạn chứng năng ghép. Tuy nhiên, theo dõi lâm sàng chặt chẽ nên được thực hiện trong quá trình kết hợp và một thời gian ngắn sau khi điều trị kháng sinh.
Mỗi viên Iba-Mentin 1000mg/62,5mg có chứa các thành phần chính sau:
Amoxicilin (dạng trihydrat)……………..1000mg.
Acid clavulanic (ở dạng kali clavulanic trộn lẫn theo tỷ lệ 1:1 với cellulose vi tinh thể).....62,5mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, crospovidon, Aerosil R200, magnesi stearat, Opadry White .. vừa đủ 1 viên.
IBA-MENTIN được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta-lactamase: viêm phết quản cấp và mạn, viêm phổi.
Nhiểm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng: E. coli, Klesiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
Nhiểm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiểm khuẩn vết thương.
Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
Các nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai.
Liều lượng được biểu thị dưới dạng amoxicillin:
Liều người lớn và trẻ em từ 40 kg cân nặng trở lên:
500mg - 1000mg/lần x 2-3 lần / 24 giờ.
Liều trẻ em dưới 40kg cân nặng:
20mg - 60mg amoxicilin/ kg cân nặng/ ngày, chia làm 3 lần/ 24 giờ
Trẻ em có thể được điều trị với Iba-mentin dạng viên nén bao phim, thuốc bột pha hỗn dịch uống.
Trẻ từ 6 tháng tuổi trở xuống hoặc dưới 40kg cân nặng tốt hơn nên được điều trị với Iba-mentin dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống.
Không có dữ liệu lâm sàng nào về liều dùng Iba-mentin 16 : 1 cao hơn 40mg amoxicillin/kg cân nặng/ngày ở trẻ em dưới 2 tuổi.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều dùng
Suy thận
Điều chỉnh liều dùng dựa trên lượng amoxicillin tối đa khuyên dùng.
Không điều chỉnh liều ở những bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinine (CrCl) lớn hơn 30ml/phút.
Người lớn và trẻ em > 40kg có CrCl từ 30ml/phút trở xuống nên dùng Iba -mentin 500mg/31,25mg.
Suy gan
Cẩn thận trọng khi sử dụng thuốc và thường xuyên theo dõi người bệnh
Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn có thể hiện trên 5% số người bệnh:
Tương tác thuốc:
Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy, cần phải cẩn thận đối với những người đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
Như các kháng sinh phổ rộng khác, IBA - MENTIN làm giảm hiệu lực của các thuốc tránh thai dạng uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
Methotrexat: Các penicillin có thể giảm sự bài tiết methotrexat gây ra tăng nguy cơ ngộ độc.
Probenecid: Không nên sử dụng thuốc đồng thời với Probenecid, Probenecid làm giảm bớt sự tiết amoxicillin ở ống thận. Sử dụng thuốc đồng thời với Probenecid có thể gây tăng và kéo dài nồng độ trong máu của amoxicilin.
Mycophennolat mofetil: Ở những bệnh nhân dùng mycophenolat mofetil, thuốc gây giảm khoảng 50% nồng độ chất chuyển hóa hoạt động acid mycophenolic (MPA) của liều trước đó đã được báo cáo sau khi bắt đầu dùng amoxicillin phối hợp acid clavulanic đường uống. Sự thay đổi trong mức liều dùng trước đó có thể không phản ánh chính xác những thay đổi trong sự phơi nhiễm MPA nói chung. Do đó, sự thay đổi trong các liều mycophenolate mofetil thường không cần thiết trong trường hợp không có bằng chứng lâm sàng của rối loạn chứng năng ghép. Tuy nhiên, theo dõi lâm sàng chặt chẽ nên được thực hiện trong quá trình kết hợp và một thời gian ngắn sau khi điều trị kháng sinh.
Triệu chứng khi dùng thuốc quá liều
Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dùng nạp tốt ngay cả ở liều cao.
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều bao gồm đau bụng, nôn và tiêu chảy. Một số ít người bệnh bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.
Xử lí quá liều:
Nếu bạn dùng thuốc quá liều khuyến cáo, cần ngừng thuốc ngay. Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để có cách sử trí chính xác. Gọi điện hoặc đến ngay trung tâm y tế gần nhất để điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần.
Nếu quá liều xảy ra sớm và không có chống chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Quá liều dưới 250mg/kg không gây triệu chứng gì đặc biệt và không cần làm sạch dạ dày. Viên thận kẽ dẫn đến suy thận thiều niệu đã xảy ra ở một số ít người bệnh dùng quá liều amoxicillin. Đái ra tinh thể trong một số trường hợp dẫn đến suy thận đã được báo cáo sau quá liều amoxicillin ở người lớn và trẻ em. Cần cung cấp đủ nước và điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ đái ra tinh thể.
Tổn thương thận thường phục hồi sau khi ngừng thuốc. Tăng huyết áp có thể xảy ra ngay ở người có chức năng thận tổn thương do giảm đào thải cả amoxicillin và acid clavulanic. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại bỏ cả amoxicillin và acid clavulanic ra khỏi tuần hoàn.
Thận trọng
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai:
Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và tiêm đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ đinh.
Thời kỳ cho con bú:
Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc:
Không có báo cáo nào trong các tài liệu tham khảo được.
Mô tả sản phẩm: Viên nén dài bao phim, màu trắng ngà, mặt viên nhẵn, cạnh và thành viên lành lặn.
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ ( nhôm - nhôm), vỉ 7 viên nén bao phim, có tờ kèm hướng dẫn sử dụng thuốc.
Đơn vị sản xuất và thương mại : CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG 1 PHARBACO
Đơn vị phân phối : Công Ty TNHH Dược Phẩm DonaPharm
****Lưu ý****:
Các thông tin về thuốc trên Donapharm.vn chỉ mang tính chất tham khảo dựa trên tài liệu nhà sx cung cấp – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên