Totcal Soft capsule được sản xuất bởi DongKoo Bio Pharm Co., Ltd - Hàn Quốc, thành phần chính là Precipitated Calcium và Cholecalciferol, là thuốc được dùng điều trị còi xương, chứng co giật, co giật do thiếu calci và bệnh nhuyễn xương.
Danh mục |
|
Dạng bào chế |
Viên nang mềm |
Quy cách |
Hộp 20 Vỉ x 5 Viên |
Thành phần |
Calcium Carbonate, Vitamin D3 |
Chỉ định |
Mang thai, Dậy thì, Loãng xương, Thiếu canxi, Còi xương |
Chống chỉ định |
Sỏi thận, Tăng canxi máu, Tăng canxi niệu, Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất |
DONGKOO |
Nước sản xuất |
Hàn Quốc |
Xuất xứ thương hiệu |
Hàn Quốc |
Số đăng ký |
VN-20600-17 |
Thuốc cần kê toa |
Không |
Totcal Soft capsule
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Bổ sung calci và vitamin D cho các trường hợp sau:
- Trẻ đang thời kỳ tăng trưởng để giúp xương và răng phát triển tốt, ngăn ngừa còi xương.
- Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
- Người lớn tuổi: giúp phòng ngừa và điều trị loãng xương do tuổi già, loãng xương sau mãn kinh.
- Bệnh nhân gãy xương: giúp xương mau lành.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bệnh nhân tăng calci (trong trường hợp thừa calci máu)
- Nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Trẻ em dưới 8 tuổi
- Sỏi thận
- Suy thận nghiêm trọng
- Nhiễm độc vitamin D.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Bệnh nhân suy thận, suy tim mạch, giảm protein huyết, dang dùng glycosid trợ tim.
- Không dùng chung với các thuốc chứa calci, vitamin D khác.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Dùng chế phẩm bổ sung calci trong thời gian mang thai là an toàn, tuy nhiên cần có sự theo dõi của bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú: Sử dụng chế phẩm bổ sung calci là an toàn.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
- Do có tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi năng lái xe và vận hành máy móc.
Thành phần
- Calci carbonat kết tủa 750mg
(Tương đương 300mg calci)
- Cholecalciferol đậm đặc 0.1mg
(Tương đương 100I.U. cholecalciferol)
- Tá dược: Dầu đậu nành, dầu cọ, lecithin, gelatin, glycerin đậm đặc, dung dịch sorbitol, ethyl vanillin, titan oxid, tar.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, clorthalidon, thuốc chống co giật nên không dùng phối hợp với các loại thuốc này.
- Tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng thuốc phối hợp với antialdosteron hoặc triamteren, vì vậy nên cẩn thận khi dùng thuốc phối hợp với 2 loại trên.
- Không dùng phối hợp với các thuốc sau: Phosphat, muối calci, tetracyclin uống, chống tiêu chảy.
- Không dùng thuốc chung với trà như trà xanh hoặc trà đen vì nước trà có chứa tanic acid.
- Muối calci có tính chất dược lý đối kháng với verapamil nên không dùng phối hợp với hai thuốc này.
- Calci làm tăng độc tính của digoxin, digitalis đối với tim. Nồng độ calci trong máu tăng làm tăng tác dụng ức chế enzym Na+ - K+ - ATPase của glycosid trợ tim.
- Rifampicin và isoniazid có thể làm giảm hiệu quả của vitamin D. Corticosteroid có thể chống lại tác dụng của vitamin D và các thuốc chống co giật khác như phenobarbital.
- Nếu dùng kéo dài phenytoin carbamazepin có thể gây cảm ứng enzym cytochrom dẫn đến phá huỷ cholecalciferol (vitamin D3) và làm rối loạn chuyển hóa vitamin và calci, nên có thể gây loãng xương.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
- Uống vào bữa ăn, uống nhiều nước khi dùng.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 8 tuổi: Uống 2 viên x 1- 2 lần/ngày
- Thuốc không dùng cho trẻ em dưới 8 tuổi do dạng bào chế không phù hợp
Việc quên uống 1 liều thuốc có thể ảnh hưởng không nhiều đến cơ thể của bạn. Nhưng, nếu bạn bỏ lỡ việc uống thuốc nhiều lần có thể làm những triệu chứng của bệnh quay trở lại. Do đó, bạn nên uống thuốc lại ngay sau khi nhớ ra. Nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu sắp đến lần uống tiếp theo.
Tác dụng phụ
- Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ nếu có bất kỳ dấu hiệu nào về các triệu chứng sau: buồn nôn, nôn mửa, táo bón, giảm huyết áp, mặt ứng đỏ, nhịp tim bất thường, phát ban, đau đầu, rối loạn tiền đình, vã mồ hôi, yếu cơ, đau nhức xương.
- Tăng calci huyết và bệnh sỏi có thể xảy ra khi sử dụng thuốc liều cao trong thời gian dài.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Trong trường hợp vô ý dùng thuốc quá liều thì sẽ gây tăng calci huyết và có thể tăng calci niệu nên bảo ngay với bác sỹ hay trung tâm kiểm soát ngộ độc gần nhất. Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá 2,6mmol/lít (10,5mg/100 ml) được coi là tăng calci huyết. Không chỉ định thêm calci hoặc bất cứ thuốc gì gây tăng calci huyết để giải quyết tình trạng tăng calci huyết nhẹ ở người bệnh không có triệu chứng và chức năng thận bình thường. Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá 2,9mmol/lít (12mg/100ml) phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau đây:
- Bù nước bằng tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Làm lợi niệu bằng furosemid hoặc acid etha - crynic, nhằm làm hạ nhanh calci và tăng thải trừ natri khi dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%.
- Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu để sớm bồi phụ, đề phòng biến chứng trong điều trị.
- Theo dõi diện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta - adrenergic để phòng loạn nhịp tin nặng.
- Có thể thẩm tách máu, dùng calcitonin và adrenocor - ticoid trong điều trị.
- Xác định nồng độ calci trong máu một cách đều đặn để có hướng dẫn điều chỉnh cho điều trị.
Đóng gói: Hộp 20 vỉ x 5 viên
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ không quá 30 độ C
Tuổi thọ thuốc : 36 Tháng tính từ ngày SX
Nhà phân phối : Công ty TNHH Dược Phẩm DonaPharm
TÀI LIỆU THAM KHẢO
****Lưu ý****:
Các thông tin về thuốc trên Donapharm.vn chỉ mang tính chất tham khảo dựa trên tài liệu nhà sx – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên