Nhóm Chỉ Định |
GC-Histamin |
Dạng bào chế |
Viên nang cứng |
Quy cách |
Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Đường dùng |
Uống |
Thành phần chính |
Betahistin |
Tuổi thọ thuốc |
36 tháng từ ngày sx |
Nhà sản xuất |
Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm |
Nước SX |
Việt Nam |
GĐKLH hoặc GPNK |
VD-32774-19 |
Thuốc cần kê toa |
Có |
Betahistine được chỉ định dùng trong các trường hợp:
Điều trị hội chứng Ménière, bao gồm các triệu chứng: chóng mặt, hoa mắt, ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không tương ứng so với thực tế), mất thính giác và buồn nôn.
Điều trị chứng chóng mặt tiền đình (chóng mặt, thường kèm buồn nôn/nôn, ngay cả khi đứng yên).
Điều trị chứng chóng mặt tái phát có hoặc không liên quan đến ốc tai.
Chống chỉ định:
Betahistine chống chỉ định trong các trường hợp:
Tiền sử quá mẫn nghiêm trọng với betahistine.
Đang bị loét dạ dày tá tràng.
Betahistine được chống chỉ định ở những bệnh nhân bị u nội tiết - thần kinh (u tiết ra các catecholamine, có nguồn gốc từ những tế bào ưa crom của tủy thượng thận hoặc các hạch giao cảm). Vì betahistine là một chất tổng hợp tương tự histamine, nó có thể gây ra sự giải phóng catecholamine từ khối u, dẫn đến tăng huyết áp nghiêm trọng.
Thành phần công thức cho 1 viên:
Betahistin dihydroclorid 24 mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên (Povidon K90, Crospovidon, Microcrystallin
cellulose 112...
Betahistine ảnh hưởng đến hệ thống histaminergic:
Betahistine có thể làm tăng lưu lượng máu đến vùng ốc tai cũng như đến toàn bộ não:
Betahistine hỗ trợ điều chỉnh tiền đình:
Betahistine làm thay đổi quá trình kích hoạt tế bào thần kinh (sự phóng xung thần kinh) trong nhân tiền đình:
Betahistine hấp thu dễ dàng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa.
Sau khi hấp thu, thuốc được chuyển hóa nhanh chóng và gần như hoàn toàn thành acid 2-pyridylacetic (2-PAA). Nồng độ betahistine trong huyết tương rất thấp. Do đó, các phân tích dược động học dựa trên các phép đo 2-PAA trong huyết tương và nước tiểu.
Cmax khi bệnh nhân ăn thấp hơn so với khi nhịn ăn. Tuy nhiên, tổng lượng hấp thu betahistine là tương tự nhau trong cả hai điều kiện, cho thấy rằng thức ăn chỉ làm chậm quá trình hấp thu betahistine.
Sau khi uống betahistine, nồng độ 2-PAA trong huyết tương (và nước tiểu) đạt tối đa 1 giờ sau khi uống và giảm dần với thời gian bán thải khoảng 3,5 giờ.
Tỷ lệ betahistine liên kết với protein huyết tương là dưới 5%.
Sau khi hấp thu, betahistine được chuyển hóa nhanh chóng và gần như hoàn toàn thành 2-PAA (không có hoạt tính dược lý) nhờ emzyme monoamine oxidase (MAO).
2-PAA được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Trong khoảng liều từ 8 đến 48 mg, khoảng 85% liều ban đầu có mặt trong nước tiểu.
Thời gian bán thải của betahistine là 3 - 4 giờ.
Lượng betahistine được bài tiết qua thận hoặc phân là rất nhỏ.
Người lớn
Trẻ em
Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Người già
Không cần chỉnh liều.
Người suy gan, suy thận
Chưa có thử nghiệm lâm sàng cụ thể trên hai nhóm đối tượng này, tuy nhiên cũng không cần chỉnh liều khi kê đơn.
***Thời gian điều trị:
Thời gian điều trị được khuyến cáo là 2 đến 3 tháng, có thể lặp lại nếu cần thiết, tùy theo diễn tiến của bệnh hoặc theo liệu trình liên tục/không liên tục.
Uống thuốc trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn với một cốc nước.
Rối loạn tiêu hoá (buồn nôn, khó tiêu). Đau đầu.
Phản ứng quá mẫn, dị ứng, sốc phản vệ có thể gây khó thở, sưng tấy vùng mặt và cổ, hoa mắt chóng mặt
Nôn mửa, đau dạ dày, chướng bụng và đầy hơi.
Phản ứng quá mẫn trên da, đặc biệt là phù mạch, nổi mày đay, phát ban và ngứa.
Giảm tiểu cầu.
Quá liều và độc tính
Khi bị ngộ độc betahistine với liều lên đến 640 mg thường xuất hiện các triệu chứng nhẹ đến trung bình, ví dụ như buồn nôn, buồn ngủ, đau bụng.
Các triệu chứng khác bao gồm nôn mửa, khó tiêu, mất điều hòa và co giật.
Các biến chứng nghiêm trọng hơn như co giật, biến chứng phổi hoặc tim cũng có thể gặp trong các trường hợp cố ý dùng quá liều betahistine
Cách xử lý khi quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên rửa dạ dày và điều trị triệu chứng trong vòng một giờ sau khi uống.
Nếu quên uống một liều betahistine, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian đến cữ dùng thuốc tiếp theo còn ít hơn 2 giờ, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo vào thời điểm như bình thường.
Không được dùng gấp đôi liều đã được kê đơn.
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất : Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm
Đơn vị phân phối : CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM DONAPHARM
Địa chỉ: C1A, Khu phố 7, P Bình Đa, TP Biên Hoà, T Đồng Nai
TÀI LIỆU THAM KHẢO
****Lưu ý****:
Các thông tin về thuốc trên Donapharm.vn chỉ mang tính chất tham khảo dựa trên tài liệu nhà sx cung cấp – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ.