Heraprostol 100mcg Giảm nguy cơ loét dạ dày do các thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAID) ở bệnh nhân suy nhược, bệnh nhân có nguy cơ cao bị loét dạ dày như người có tiền sử loét.
Nhóm Chỉ Định |
Dạ dày |
Dạng bào chế |
Viên |
Quy cách |
Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Đường dùng |
Uống/ Đặt âm đạo |
Thành phần chính |
Misoprostol 100mcg |
Tuổi thọ thuốc |
36 tháng từ ngày sx |
Nhà sản xuất |
Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera |
Nước SX |
Việt Nam |
GĐKLH hoặc GPNK |
VD-35257-21 |
Thuốc cần kê toa |
Có |
Chỉ định :
Giảm nguy cơ loét dạ dày do các thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAID) ở bệnh nhân suy nhược, bệnh nhân có nguy cơ cao bị loét dạ dày như người có tiền sử loét.
Phá thai theo đúng “Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản” ban hành kèm theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Chống chỉ định
Không dùng sản phẩm này nếu:
Tuyệt đối:
Tương đối:
Với chỉ định chấm dứt sự phát triển của thai kỳ trong tử cung đến hết 9 tuần và từ tuần thứ 10 đến hết 12 tuần, tuyệt đối không dùng khi:
Với chỉ định chấm dứt sự phát triển của thai kỳ trong tử cung từ tuần thứ 13 đến hết 22 tuần, tuyệt đối không dùng khi:
Thành phần chính
Misoprostol...........100mcg
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thức ăn và thuốc kháng acid làm giảm tốc độ hấp thu misoprostol, làm chậm hoặc giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương của misoprostol acid – chất chuyển hóa có tác dụng của thuốc. Thuốc kháng acid và có thể thức ăn cũng làm giảm sinh khả dụng đường uống của misoprostol, tuy nhiên có thể không có ý nghĩa lâm sàng quan trọng. Thuốc kháng acid chứa magnesi cũng có thể làm tăng tỷ lệ tiêu chảy do misoprostol. Do đó, nếu cần thiết dùng đồng thời với thuốc kháng acid, phải tránh thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhuận tràng khác, dùng thay thế bằng thuốc kháng acid gây táo bón (chứa nhôm).
NSAID: không có tương tác dược động học giữa misoprostol và ibuprofen, piroxicam hoặc diclofenac.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều khuyến cáo của misoprostol đường uống cho người lớn để giảm nguy cơ loét dạ dày do NSAID là 200 mcg x 4 lần/ngày cùng với thức ăn. Nếu không dung nạp được, có thể dùng liều 100 mcg. Nên uống thuốc cùng bữa ăn trong suốt thời gian điều trị với NSAID theo hướng dẫn của bác sỹ và liều cuối cùng trong ngày được dùng trước lúc đi ngủ.
Phá thai theo đúng “Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản” ban hành kèm theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
ADR thường gặp nhất của misoprostol là gây tiêu chảy, đó là ADR có thể gây hạn chế sử dụng thuốc này.
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh trung ương: nhức đầu
Tiêu hóa: tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó tiêu, táo bón.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Sinh dục – tiết niệu: kích thích tử cung, chảy máu tử cung, chảy máu âm đạo bất thường, rối loạn kinh nguyệt, sẩy thai tự nhiên.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh trung ương: chóng mặt, ngủ lịm.
Tim mạch: hạ huyết áp
Tiêu hóa: viêm tụy
Chưa rõ tỷ lệ ADR và/hoặc chưa rõ mối liên hệ nhân – quả:
Thần kinh: suy nhược, mệt mỏi, bồn chồn lo âu, trầm cảm, ngủ gà, hoa mắt, bệnh thần kinh ngoại biên, nhầm lẫn, rối loạn thần kinh.
Tiêu hóa: chảy máu đường tiêu hóa, viêm và/hoặc nhiễm trùng đường tiêu hóa, rối loạn ở trực tràng, viêm lợi, loạn vị giác, trào ngược, chán ăn, khó nuốt.
Tiết niệu: đa niệu, khó tiểu, tiểu ra máu, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Máu: thiếu máu, tế bào máu biệt hóa bất thường, giảm tiểu cầu, tăng tốc độ lắng hồng cầu.
Thị giác, thính giác: rối loạn thị giác, viêm kết mạc, ù tai, đau tai, điếc.
Da và phản ứng quá mẫn: ban, viêm da, rụng tóc, ban xuất huyết, phản ứng phản vệ.
Tim mạch: đau ngực, phù, tăng huyết áp, loạn nhịp, viêm tĩnh mạch, tăng nồng độ các enzym trong huyết tương, ngất, nhồi máu cơ tim, huyết khối nghẽn mạch.
Gan: chức năng gan bất thường, tăng nồng độ phosphatase kiềm hoặc aminotransferase huyết thanh.
Hô hấp: nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm phế quản, co thắt phế quản, khó thở, viêm phổi.
ADR khác: sốt, rét run, thay đổi thể trọng, khát, đau ngực, liệt dương, giảm tình dục, đau khớp, đau cơ, co cứng cơ, đau lưng.
Quy Cách : hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế : Viên nén
Nhà sản xuất: Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera
Đơn vị phân phối : CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM DONAPHARM
Địa chỉ: C1A, Khu phố 7, Phường Bình Đa, TP. Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai
****Lưu ý****:
Các thông tin về thuốc trên Donapharm.vn chỉ mang tính chất tham khảo dựa trên tài liệu nhà sx cung cấp – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo hướng dẫn của Bác sĩ.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên