Pramital 40mg Anfarm Hellas- Điều trị bệnh trầm cảm

Mã sản phẩm: G1.GE.QĐ139.178.N1.929
127
Giá bán:
Liên hệ
  • Nhóm Chỉ Định

    Thuốc TK - chống trầm cảm

    Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

    Quy cách

    Hộp 2 vỉ x 14 viên

    Đường dùng

    Uống

    Thành phần chính

    40mg Citalopram (tương đương Citalopram hydrobromide 49,96mg).

    Tuổi thọ thuốc

    24 tháng từ ngày sx

    Nhà sản xuất

    Anfarm Hellas S.A.

    Nước SX

    Greece

    GĐKLH hoặc GPNK

    520110519524(VN-21385-18)

    Thuốc cần kê toa

Mô tả "Pramital 40mg Anfarm Hellas- Điều trị bệnh trầm cảm"

Pramital 40mg là thuốc kê đơn có thành phần chính Citalopram. Đây là một thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI), không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng rất ít đến việc hấp thu noradrenalin (NA), dopamin (DA) và gamma aminobutyric acid (GABA).
Ngược lại với các thuốc chống trầm cảm ba vòng và một số các SSRIs mới, Citalopram không có hoặc có ái lực rất thấp với một loạt các thụ thể bao gồm các thủ thế 5-HT1A, 5-HT2, DA D1 và D2, alpha 1, alpha 2, beta-adrenoceptors, histamin H1, muscarin cholinergic, benzodiazepin và các thụ thể opioid. Việc không có ảnh hưởng lên các thụ thể có thể giải thích lý do tại sao Citalopram ít gây ra các dụng phụ thường gặp như khô môi, rối loạn bàng quang và ruột, mở mắt, buồn ngủ, độc tính trên tim và hạ huyết áp tư thế. 

Chỉ định

  • Điều trị bệnh trầm cảm giai đoạn đầu cũng như điều trị duy trì chống tái phát.
  • Điều trị rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ đám đông.

Chống chỉ định khuyến cáo

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc. 
  • Các chất ức chế monoamin oxidase (MAOIs). 
  • Một số trường hợp có các biểu hiện tương tự như hội chứng serotonin. 
  • Pramital không nên dùng cho bệnh nhân đang điều trị với MAOIs, kể ra selegiline, với liều  hàng ngày vượt quá 10mg/ ngày. 
  • Pramital không nên dùng trong vòng 14 ngày sau khi ngừng MAOI không thuận nghịch hoặc trong thời gian quy định sau khi ngừng một MAOI thuận nghịch (RIMA) như tờ hướng dẫn của RIMA.
  • MAOIs không nên dùng trong vòng bảy ngày sau khi ngưng Pramital. 
  • Pramital bị chống chỉ định khi kết hợp với linezolid trừ khi có những phương tiện giám sát chặt chẽ và theo dõi huyết áp. 
  • Pramital không nên dùng đồng thời với pimozid. 

 

Thành phần "Pramital 40mg Anfarm Hellas- Điều trị bệnh trầm cảm"

Dạng bào chế : Viên nén bao phim

Mỗi viên chứa : 40mg Citalopram (tương đương Citalopram hydrobromide 49,96mg).
Tá dược: Avicel PH-202, lactose monohydrate, natri croscarmellose, tinh bột bắp, glycerol, copovidone, magne stearate, hypromellose, cellulose microcrystalline, polyoxyethylene stearate 40.

Đường dùng : Thuốc dùng đường uống.

Công dụng "Pramital 40mg Anfarm Hellas- Điều trị bệnh trầm cảm"
Liều dùng "Pramital 40mg Anfarm Hellas- Điều trị bệnh trầm cảm"

Đối với người dùng : Tuyệt đối tuân theo chỉ định của bác sĩ điều trị

Liều dùng

Giai đoạn trầm cảm nặng:

  • Liều khuyến cáo là 20mg/ngày dạng đơn liều, phụ thuộc và đáp ứng của từng bệnh nhân có thể tăng liều lên 40mg/ngày.
  • Như tất cả các thuốc chống trầm cảm nên xem xét và điều chỉnh liều, nếu cần, trong vòng từ 3 đến 4 tuần sau khi khởi đầu điều trị và sau khi đánh giá lâm sàng thích hợp. Nếu sau vài tuần điều trị với liều khuyến cáo mà đáp ứng không đủ, có thể tăng liều lên tối đa là 60mg một ngày, mỗi lần tăng 20mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Mặc dù có thể làm tăng các tác dụng không muốn ở liều cao hơn. Nên điều chỉnh liều cẩn thận đối với từng bệnh nhân, để duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Bệnh nhân bị trầm cảm nên được điều trị tối thiểu trong 6 tháng để đảm bảo cắt được các triệu chứng.

Rối loạn hoảng sợ:

  • Bệnh nhân nên được bắt đầu 10 mg/ngày và tăng dần mỗi 10mg theo đáp ứng của bệnh nhân đến liều khuyến cáo. Liều khuyến cáo là 20 - 30mg mỗi ngày. Nên khởi đầu liều thấp để giảm thiểu nguy cơ xấu đi của các triệu chứng hoảng sợ, chúng thường xảy ra sớm trong điều trị rối loạn này. Nếu sau vài tuần điều trị với liều khuyến cáo mà đáp ứng không đủ, có thể tăng liều lên tối đa là 60mg một ngày. Mặc dù có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn ở liều cao hơn. Nên điều chỉnh liều cẩn thận đối với từng bệnh nhân, để duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Bệnh nhân mắc chứng rối loạn hoảng sợ nên điều trị đủ thời gian để đảm bảo cắt được các triệu chứng. Giai đoạn này có thể là vài tháng hoặc thậm chí lâu hơn.
  • Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi): Liều khuyến cáo mỗi ngày là 20mg. Tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên đến tối đa là 40mg mỗi ngày.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên (< 18 tuổi): Citalopram không được sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
  • Suy chức năng gan: Liều dùng nên hạn chế ở mức dưới của giới hạn cho phép.
  • Suy chức năng thận: Không cần chỉnh liều trong trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình. Không có nghiên cứu trong những trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút).

Quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều

  • Quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời.
Tác dụng phụ "Pramital 40mg Anfarm Hellas- Điều trị bệnh trầm cảm"

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn của Citalopram nói chung là nhẹ và thoáng qua. Chúng thường gặp nhất trong một hoặc hai tuần đầu điều trị và thường giảm sau đó:

  • Rất phổ biến: Tăng tiết mồ hôi, khô môi, buồn nôn, buồn ngủ, mất ngủ.

  • Phổ biến: Giảm cảm giác ngon miệng, giảm cân, kích động, giảm ham muốn tình dục, lo âu, căng thẳng, trạng thái lú lẫn, bất thường cực khoái (nữ), những giấc mơ bất thường, run, dị cảm, chóng mặt, rối loạn trong sự chú ý, ù tai, ngáp, tiêu chảy, nôn, táo bón, ngứa, đau cơ, đau khớp, bất lực, rối loạn xuất tinh, xuất tinh thất bại, mệt mỏi.

  • Không phổ biến: Tăng cảm giác ngon miệng, tăng cân, hung hăng, mất nhân cách, ảo giác, hưng cảm, ngất, giãn đồng tử (có thể dẫn đến bệnh tăng nhãn áp góc hẹp cấp tính), nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh, mề đay, rụng tóc, phát ban, ban xuất huyết, nhạy cảm với ánh sáng, ứ nước tiểu, rong kinh, phù.

  • Hiếm: Hạ natri máu, động kinh lớn, rối loạn vận động, rối loạn vị giác, xuất huyết, viêm gan, sốt.

  • Không rõ: Giảm tiểu cầu, quá mẫn, phản ứng phản vệ, tiết ADH không thích hợp, hạ kali máu, hoảng sợ tấn công, nghiến răng, bồn chồn, ý định tự tử, hành vi tự tử, co giật, hội chứng serotonin, rối loạn ngoại tháp, ngồi không yên, rối lọan vận động, rối loạn thị giác, QT kéo dài, hạ huyết áp tư thế, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa (bao gồm cả xuất huyết trực tràng), thử nghiệm chức năng gan bất thường, bầm xuất huyết, phù mạch, băng huyết (nữ), cương dương đau (nam), Galactorrhoea.

Tương tác với các thuốc khác

Các tương tác dược lực học:

  • Ở mức độ dược động học các trường hợp hội chứng serotonin với Citalopram và moclobemide và buspirone đã được báo cáo.

Các kết hợp chống chỉ định:

  • Ức chế MAO.

  • Pimozid.

Các kết hợp cần thận trọng:

  • Selegillin (chất ức chế chọn lọc MAO-B).

  • Các thuốc tiết serotonin.

  • Lithium và tryptophan.

  • St John’s wort.

  • Xuất huyết.

  • ECT (Liệu pháp điện co giật).

  • Rượu.

  • Các thuốc gây QT kéo dài hoặc hạ kali máu / hạ magie máu.

  • Desipramin, imipramin.

  • Các thuốc an thần.

Lưu ý

  • Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.

  • Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.

  • Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú..

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Người lái xe và vận hành máy móc không nên sử dụng thuốc này vì thuốc có gây rối loạn giấc ngủ, đau đầu

Quy cách "Pramital 40mg Anfarm Hellas- Điều trị bệnh trầm cảm"

Hộp 2 vỉ x 14 viên

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất "Pramital 40mg Anfarm Hellas- Điều trị bệnh trầm cảm"

Nhà sản xuất: Anfarm Hellas S.A - HY LẠP

Đơn vị phân phối : CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM DONAPHARM

Địa chỉ: C1A, Khu phố 7, P Bình Đa, TP Biên Hoà, T Đồng Nai

TÀI LIỆU THAM KHẢO

****Lưu ý****:

Các thông tin về thuốc trên Donapharm.vn chỉ mang tính chất tham khảo dựa trên tài liệu nhà sx cung cấp– Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ.

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên.

Sản phẩm cùng loại
0886396668 02518616036 0968396668
Zalo
0886396668 0968396668 02518616036