Savidimin có thành phần chính là Diosminn và Hesperidin, được chỉ định để điều trị những triệu chứng có liên quan đến suy tĩnh mạch, mạch bạch huyết (nặng chân, đau, chân khó chịu vào buổi sáng). Điều trị các dấu hiệu chức năng có liên quan tới cơn trĩ cấp.
Nhóm Chỉ Định |
Trĩ, Tĩnh mạch |
Dạng bào chế |
Viên nén bao phim |
Quy cách |
Hộp 4 vỉ x 15 viên |
Đường dùng |
Uống |
Thành phần chính |
Diosmin + Hesperidin |
Tuổi thọ thuốc |
36 tháng từ ngày sx |
Nhà sản xuất |
Công ty cổ phần dược phẩm Savi (Savipharm J.S. |
Nước SX |
Việt Nam |
GĐKLH hoặc GPNK |
893100030700(SĐK CŨ: VD-24854-16) |
Thuốc cần kê toa |
Có |
Chỉ định:
Điều trị những triệu chứng có liên quan đến suy tĩnh mạch, mạch bạch huyết (nặng chân, đau, chân khó chịu vào buổi sáng).
Điều trị các dấu hiệu chức năng có liên quan tới cơn trĩ cấp.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với các thành phần của thuốc hoặc các sulfamid.
Tiền sử phù Quincke.
Trẻ em.
Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.
Suy tim mất bù chưa điều trị, giảm kali huyết.
Suy gan nặng, suy thận nặng.
Tương tác thuốc:
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Không nên phối hợp với lithi.
Thận trọng khi dùng đồng thời với muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc gây loạn nhịp, thuốc gây mê, thuốc trị tăng huyết áp.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
(Cho 1 viên nén bao phim SaViDimin)
Thành phần dược chất:
Diosmin....................................................................450 mg
Hesperidin....................................................................50 mg
Thành phần tá dược: Natri croscarmelose, celulose vi tinh thể 101, silicdioxyd, magnesi stearat, povidon K30,hydroxypropylmethylcelulose 606, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, talc, sunset yellow lake.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.
Diosmin là dẫn xuất biflavonoid của hesperidin, hesperidin có nhiều trong họ cam chanh. Thuốc tác động lên hệ thống tuần hoàn. Ở tĩnh mạch, thuốc làm giảm tính căng giãn của tĩnh mạch và làm giảm ứ trệ ở tĩnh mạch.
Ở vi tuần hoàn, thuốc làm bình thường hóa tính thấm của mạo mạch và tăng cường sức bền của mao mạch. Nghiên cứu mù đôi cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa giữa thuốc và giả dược. Thống kê mối quan hệ giữa liều và tác dụng cho thấy tỉ lệ liều/tác dụng tốt nhất thu được khi uống 2 viên.
Đối với người dùng : Tuyệt đối tuân theo chỉ định của bác sĩ điều trị
Cách dùng:
Thuốc Dacolfort dạng viên nén bao phim dùng đường uống, nên uống ngay sau bữa ăn
Liều dùng:
Liều dùng thông thường: Mỗi ngày 2 viên, uống làm 2 lần vào bữa ăn trưa và bữa tối.
Cơn trĩ cấp: 4 ngày đầu mỗi ngày 6 viên, 3 ngày tiếp theo mỗi ngày 4 viên.Hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Diosmin - hesperidin (9:1) ít độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Quá liều có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng của tác dụng phụ.
Xử trí: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều, tích cực theo dõi để có biện pháp xử lí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Lưu ý và thận trọng:
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Cơn trĩ cấp:
Việc dùng thuốc không thay thế cho điều trị đặc hiệu chữa các bệnh chứng khác của hậu môn. Điều trị phải trong thời gian ngắn.
Nếu các triệu chứng không mất đi nhanh chóng (trong vòng 15 ngày), cần tiến hành khám hậu môn và xem lại cách điều trị.
Rối loạn tuần hoàn tĩnh mạch: Cách điều trị này cần kết hợp lối sống lành mạnh. Tránh phơi nắng, nhiệt, đứng quá lâu hoặc cân nặng quá lớn.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do có thể xảy ra các tác dụng phụ liên quan đến thần kinh thực vật, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người thường xuyên lái xe, vận hành máy móc và làm việc trên cao.
Thời kỳ mang thai:
Không sử dụng cho phụ nữ đang mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Không sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Khi sử dụng thuốc Dacolfort, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Tần suất không rõ
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách: Hộp 4 vỉ x 15 viên.
Tuổi Thọ thuốc : 36 tháng từ ngày sx
Cần bảo quản thuốc ở nơi khô ráo,thoáng mát, sạch sẽ, tránh nơi có ánh nắng chiếu trực trực tiếp hoặc nhiệt độ quá 30 độ C để không ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của thuốc.Để xa tầm với của trẻ nhỏ.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Savi (Savipharm J.S.C
Đơn vị phân phối : CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM DONAPHARM
Địa chỉ: C1A, Khu phố 7, P Bình Đa, TP Biên Hoà, T Đồng Nai
****Lưu ý****:
Các thông tin về thuốc trên Donapharm.vn chỉ mang tính chất tham khảo dựa trên tài liệu nhà sx cung cấp – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên