SaVi Galantamin 8 là thuốc dùng để điều trị sa sút trí tuệ nhẹ đến trung bình cho bệnh nhân bị Alzheimer.
Nhóm Chỉ Định |
TK-Thần Kinh |
Dạng bào chế |
Viên nén bao phim |
Quy cách |
Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Đường dùng |
Uống |
Thành phần chính |
Galantamin (dưới dạng Galantamin hydrobromid) |
Tuổi thọ thuốc |
36 Tháng |
Nhà sản xuất |
Công ty cổ phần dược phẩm SaVi |
Nước SX |
Việt Nam |
GĐKLH hoặc GPNK |
VD-23006-15 |
Thuốc cần kê toa |
Có |
Chỉ định
Galantamin được dùng để điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với galantamin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Có bệnh gan hoặc bệnh thận nặng.
Tương tác thuốc
Không nên dùng galantamin chung với những thuốc có tác dụng tương tự, bao gồm: Donepezil hoặc rivastigmin (điều trị bệnh Alzheimer).
Ambenonium, neostigmin hoặc pyridostigmin (điều trị nhược cơ nặng).
Pilocarpin (khi dùng đường uống điều trị khô miệng hoặc khô mắt).
Một số thuốc có thể làm tăng tần suất tác dụng không mong muốn của galantamin, bao gồm:
Paroxetin hoặc fluoxetin (thuốc chống trầm cảm).
Quinidin (điều trị nhịp tim không đều).
Ketoconazol (thuốc kháng nấm).
Erythromycin (thuốc kháng sinh).
Ritonavir (điều trị HIV).
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) (như ibuprofen), những thuốc này có thể làm tăng nguy cơ loét.
Thuốc dùng điều trị tình trạng về tim hoặc tăng huyết áp (như digoxin, amiodaron, atropin, thuốc chẹn beta, hoặc thuốc chẹn kênh calci). Nếu bạn đang dùng thuốc điều trị nhịp tim không đều, bác sỹ có thể kiểm tra tim bạn bằng điện tâm đồ. Bác sỹ có thể cho bạn dùng galantamin liều thấp hơn nếu bạn đang dùng những thuốc trên. Galantamin có thể ảnh hưởng đến một số thuốc gây mê. Nếu bạn sắp được phẫu thuật cần gây mê toàn thân, thông báo cho bác sỹ bạn đang dùng galantamin.
Galantamin (dưới dạng Galantamin hydrobromid)....8mg
Galantamin là chất ức chế enzym acetylcholinesterase có tính chất cạnh tranh và hồi phục. Galantamin gắn thuận nghịch và làm bất hoạt acetylcholinesterase, do đó ức chế thủy phân acetylcholin, làm tăng nồng độ acetylcholin tại synap cholinergic. Ngoài ra, thuốc còn làm tăng hoạt tính của acetylcholin trên thụ thể nicotinic.
Sự thiếu hụt acetylcholin ở vỏ não, nhân trám và hải mã được coi là một trong những đặc điểm sinh lý bệnh sớm của bệnh Alzheimer, gây sa trí tuệ và suy giảm nhận thức. Chất kháng cholinesterase như galantamin làm tăng hàm lượng acetylcholin nên làm giảm diễn biến của bệnh. Tác dụng của galantamin có thể giảm khi quá trình bệnh tiến triển và chỉ còn ít nơron tiết acetylcholin còn hoạt động.
Đối với người dùng : Tuyệt đối tuân theo chỉ định của bác sĩ điều trị
Liều dùng
Cách dùng
Bạn nên dùng galantamin 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối, với nước. Bạn nên dùng thuốc cùng với thức ăn. Uống nhiều nước khi dùng thuốc để giữ cho cơ thể đủ nước.
Các phản ứng da bao gồm
Phát ban nặng kèm phòng và bong da, đặc biệt là ở vùng quanh miệng, mũi, mắt và cơ quan sinh dục (hội chứng Stevens-Johson).
Phát ban đỏ phủ bởi mụn mủ có thể lan khắp cơ thể, đôi khi kèm sốt (ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính).
Phát bạn có thể phồng, với những nốt nhỏ. Những phản ứng này hiếm gặp ở bệnh nhân dùng galantamin (gặp ở 1 đến 10 trên 10000 người sử dụng).
Vấn đề về tim, bao gồm thay đổi nhịp tim (như nhịp tim chậm, nhịp đập thêm) hoặc đánh trống không đều). Các vấn đề về tim có thể làm xuất hiện những dấu vết bất thường trên điện tâm đồ, và có thể thường gặp ở bệnh nhân dùng galantamin (gặp ở 1 đến 10 trên 100 người sử dụng).
Co giật (động kinh) ít gặp ở bệnh nhân dùng galantamin (gặp ở 1 đến 10 trên 1000 người sử dụng).
Các tác dụng không mong muốn khác
Rất thường gặp (gặp ở nhiều hơn 1 trên 10 người sử dụng):
Buồn nôn và nôn. Những tác dụng không mong muốn này thường xảy ra trong vài tuần đầu điều trị hoặc khi tăng liều. Những tác dụng không mong muốn này có xu hướng biến mất từ từ khi cơ thể quen với thuốc và nói chung thường chỉ kéo dài vài ngày. Nếu bạn gặp những tác dụng này, bác sỹ có thể khuyên bạn nên uống nhiều nước hơn và có thể sẽ cho thuốc để giảm triệu chứng của bạn.
Thường gặp, ADR > 1/100
Chán ăn, sụt cân.
Nhìn thấy, cảm thấy, hoặc nghe thấy những thứ không có thật (ảo giác).
Trầm cảm, cảm giác chóng mặt hoặc ngất xỉu.
Run cơ hoặc co thắt cơ.
Nhức đầu.
Cảm giác rất mệt mỏi, yếu và không khỏe toàn thân. Cảm giác rất buồn ngủ và thiếu năng lượng.
Tăng huyết áp.
Đau bụng hoặc khó chịu bụng.
Tiêu chảy, khó tiêu.
Té ngã, bị thương.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Phản ứng dị ứng.
Thiếu nước trong cơ thể.
Cảm giác tê hoặc châm chích trên da.
Thay đổi vị giác.
Buồn ngủ vào ban ngày.
Nhìn mờ.
Ù tai.
Hạ huyết áp.
Đỏ bừng.
Cảm giác muốn nôn (nôn khan).
Tăng tiết mồ hôi.
Yếu cơ.
Tăng nồng độ enzym gan.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
Viêm gan.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Tuổi Thọ Thuốc: 36 tháng từ ngày sx
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.
Đơn vị sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm SaVi
Đơn vị phân phối : CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM DONAPHARM
Địa chỉ: C1A, Khu phố 7, P Bình Đa, TP Biên Hoà, T Đồng Nai
****Lưu ý****:
Các thông tin về thuốc trên Donapharm.vn chỉ mang tính chất tham khảo dựa trên tài liệu nhà sx cung cấp – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên