Ketoproxin 100 mg là thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh liên quan đến xương khớp như là viêm khớp dạng thấp, xương khớp, bệnh gout cấp. Lưu ý không sử dụng cho người đang mắc các bệnh về đường tiêu hóa như là loét dạ dày, loét hành tá tràng, người mắc bệnh suy tim nặng. Trong quá trình sử dụng thuốc Ketoproxin 100 mg có thể gây khó tiêu đau thượng vị,... đây là những tác dụng phụ không mong muốn của thuốc.
Danh mục |
Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp |
Dạng bào chế |
Viên nén bao phim |
Quy cách |
Hộp 2 Vỉ x 10 Viên |
Đường dùng |
Viên uống |
Thành phần |
Ketoprofen |
Tuổi thọ thuốc |
36 tháng |
Nhà sản xuất |
S.C. AC Helcor S.R.L |
Xuất xứ thương hiệu |
Romania |
Thuốc cần kê toa |
Có |
Chỉ định
Ketoprofen được chỉ định dùng trong các trường hợp:
Viêm khớp dạng thấp (thoái hóa khớp).
Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao.
Thống kinh hoặc đau sau phẫu thuật.
Bệnh gout cấp.
Chống chỉ định
Ketoprofen chống chỉ định trong các trường hợp:
Quá mẫn với ketoprofen.
Loét dạ dày, loét hành tá tràng.
Co thắt phế quản, hen, viêm mũi nặng, phù mạch hoặc nổi mề đay do aspirin hoặc 1 thuốc NSAID khác.
Xơ gan.
Suy tim nặng.
Có nhiều nguy cơ chảy máu.
Suy thận nặng với độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
Suy gan nặng.
Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Trong mỗi viên nén Thuốc Ketoprofen 100 mg có chứa:
Ketoprofen 100mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Công dụng Ketoproxin 100 mg
Viêm khớp dạng thấp (thoái hóa khớp).
Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao.
Thống kinh hoặc đau sau phẫu thuật.
Bệnh gout cấp.
Liều dùng
Người lớn
Bệnh viêm:
Ðiều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp cấp/mạn hoặc viêm xương khớp hoặc những bệnh cơ xương: 50 mg, dùng 3 lần/ngày. Có thể tăng liều tới 100 mg, dùng 2 - 3 lần/ngày (với viên nén hoặc viên nang thông thường).
Chống viêm khớp dạng thấp: 150 mg hoặc 200 mg 1 lần mỗi ngày vào buổi sáng hoặc chiều. Người cao tuổi hoặc suy yếu uống liều thấp hơn.
Thống kinh: điều chỉnh liều lượng tùy người: 25 - 50 mg/lần, tới 3 lần/ngày khi cần. Ðiều trị với ketoprofen ngay từ khi bắt đầu xuất hiện triệu chứng của bệnh.
Ðau cấp: 25 - 50 mg tới 4 lần/ngày.
Ðiều trị theo đường trực tràng: Đặt viên thuốc đạn 100 mg vào trực tràng ban đêm. Khi điều trị kết hợp giữa đường uống và đường trực tràng, tổng liều tối đa hàng ngày là 200 mg.
Ðiều trị theo đường tiêm bắp: Điều trị đợt cấp nặng các bệnh cơ xương/khớp hoặc đau sau phẫu thuật chỉnh hình: 50 - 100 mg, cứ 4 giờ một lần, tổng liều tối đa trong 24 giờ là 200 mg. Phải cân nhắc nguy cơ/lợi ích khi kê đơn liều tối đa 300 mg vì có nhiều tai biến hơn so với liều 200 mg/24 giờ.
Trẻ em
An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định ở trẻ dưới 15 tuổi. Không nên dùng ketoprofen cho lứa tuổi này.
Đối tượng khác
Ðối với người suy thận hoặc suy gan: nên giảm liều từ 33% đến 50% liều thông thường. Liều tối đa của ketoprofen cho người suy thận nhẹ là 150 mg/ngày và suy thận vừa là 100 mg/ngày. Bệnh nhân suy gan có nồng độ albumin huyết thanh dưới 3,5 g/dL nên dùng liều khởi đầu là 100 mg/ngày.
Cách dùng
Nên uống ketoprofen cùng với thức ăn hoặc với một cốc nước đầy, tránh dùng đồ uống có cồn để giảm tác dụng có hại đối với đường tiêu hoá của thuốc.
Lưu ý và thận trọng
Thận trọng ở bệnh nhân suy tim nhẹ/vừa, suy thận nhẹ/vừa, người cao tuổi (do gây giữ nước và làm tăng nồng độ creatinin huyết tương). Giảm liều tối đa hàng ngày và kiểm tra chức năng thận thường xuyên ở những bệnh nhân này.
Thận trọng ở người có tiền sử loét dạ dày - tá tràng. Theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân này để phát hiện các dấu hiệu và triệu chứng thủng vết loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa. Thuốc uống khi no và kèm các thuốc chống acid.
Để điều trị viêm khớp, cần sử dụng ketoprofen dạng phóng thích kéo dài.
Không dùng ketoprofen cho phụ nữ mang thai, đặc biệt trong 3 tháng cuối thai kỳ hoặc khi gần chuyển dạ. Do ketoprofen ức chế tổng hợp prostaglandin gây đóng ống động mạch trước khi sinh dẫn đến nguy cơ tăng áp lực phổi tồn lưu ở trẻ sơ sinh. Ngoài ra thuốc còn gây nguy cơ chảy máu ở thai nhi và người mẹ đồng thời ức chế chức năng thận của thai nhi, gây vô niệu cho trẻ sơ sinh. Nếu dùng thuốc trong thai kỳ, ketoprofen còn ức chế chuyển dạ, kéo dài thời gian mang thai, có thể gây độc cho đường tiêu hóa và làm ít nước ối.
Ketoprofen tiết vào sữa với nồng độ thấp. Không khuyến cáo dùng thuốc này cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.
Ketoprofen có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm những công việc cần sự tỉnh táo.
Thường gặp
Khó tiêu, đau thượng vị, bỏng rát họng, nôn.
Ít gặp
Mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt.
Loét đường tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón.
Ngứa, nổi ban.
Thời gian máu chảy kéo dài, huyết niệu.
Hiếm gặp
Sốc phản vệ; viêm da bong vảy, nổi mề đay, phù Quincke, mẫn cảm với ánh sáng, hoại tử biểu bì do độc tính; viêm gan; hen, viêm mũi; viêm thận, hội chứng thận hư.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén.
Tuổi Thọ Thuốc: 36 tháng từ ngày sx
Cần bảo quản Ketoproxin 100 mg ở nơi khô ráo,thoáng mát, sạch sẽ, tránh nơi có ánh nắng chiếu trực trực tiếp hoặc nhiệt độ quá 30 độ C để không ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của thuốc.Để xa tầm với của trẻ nhỏ.
Đơn vị sản xuất và thương mại : S.C. AC Helcor S.R.L
Đơn vị phân phối : Công Ty TNHH Dược Phẩm DonaPharm
****Lưu ý****:
Các thông tin về thuốc trên Donapharm.vn chỉ mang tính chất tham khảo dựa trên tài liệu nhà sx cung cấp – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo hướng dẫn của Bác sĩ.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên
Sản phẩm cùng loại