Flavoxate Savi 100 thành phần chính chứa flavoxat hydrochlorid, là thuốc dùng để chống co thắt cơ trơn đường tiết niệu - sinh dục
Nhóm Chỉ Định |
Thuốc trị bệnh tuyến tiền liệt |
Dạng bào chế |
Viên nén bao phim |
Quy cách |
Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Đường dùng |
Uống |
Thành phần chính |
Flavoxate hydrochlorid |
Tuổi thọ thuốc |
36 |
Nhà sản xuất |
Công ty cổ phần dược phẩm SaVi |
Nước SX |
Việt Nam |
GĐKLH hoặc GPNK |
893110234723 |
Thuốc cần kê toa |
Có |
Flavoxate SaVi 100
Chỉ định
Dùng giảm triệu chứng trong: Khó tiểu, tiểu gấp, tiểu đêm, tiểu lắt nhắt và tiểu ngắt quãng trong các bệnh lý của bàng quang và tiền liệt tuyến như viêm bàng quang, đau bàng quang, viêm tiền liệt tuyến, viêm niệu đạo, viêm niệu đạo - bàng quang, viêm niệu đạo - tam giác bàng quang.
Hỗ trợ điều trị chống co thắt trong các bệnh lý như: Sỏi thận và sỏi niệu quản, các rối loạn co thắt đường niệu do đặt ống thông tiểu và soi bàng quang và trong di chứng phẫu thuật đường tiểu dưới.
Giảm các tình trạng co thắt ở đường sinh dục phụ nữ như: Đau vùng chậu, đau bụng kinh, tăng trương lực và rối loạn vận động tử cung.
Chống chỉ định
Có tiền sử dị ứng với thuốc.
Chống chỉ định cho những tình trạng tắc nghẽn sau: Tắc hồi tràng hoặc tá tràng, ruột không giãn, những sang thương gây tắc ruột hoặc gây liệt ruột, bệnh lý tắc nghẽn đường tiểu dưới, xuất huyết tiêu hóa.
Chống chỉ định cho trẻ nhũ nhi và trẻ em dưới 12 tuổi vì chưa xác định được hiệu quả điều trị và tính an toàn của thuốc đối với bệnh nhân ở các nhóm tuổi này.
Tương tác thuốc
Flavoxat có tác dụng giãn cơ đồng thời có tác dụng kháng muscarinic. Tương tác của flavoxat nói chung giống như các chất kháng muscarinic. Tác dụng của flavoxat và thuốc kháng muscarinic có thể bị tăng lên khi dùng đồng thời với thuốc kháng muscarinic như: Amantadin, một số thuốc kháng histamin, phenothiazin, thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm 3 vòng và ức chế MAO.
• Thành phần chính : Flavoxate hydrochlorid... 100mg
• Tá dược : Colloidal anhydrous silica, microcrystalline cellulose M101, lactose monohydrate, sodium starch glycolate, povidone K30, tale, magneslum stearate, hydroxypropyl methylcellulose 6 cps, polyethylene glycol 6000, titanium dioxide.
Flavoxat là thuốc chống co thắt có tác dụng đối kháng trực tiếp sự co thắt cơ trơn của bàng quang và đường tiết niệu - sinh dục.
Đối với người dùng : Tuyệt đối tuân theo chỉ định của bác sĩ điều trị
Liều lượng:
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 100 – 200mg / lần x 3 – 4 lần / ngày, giảm liều khi các triệu chứng tiến triển tốt.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc Flavoxate Savi 100 khi dùng ở trẻ dưới 12 tuổi chưa được xác định.
Cách dùng:
Thuốc Flavoxate Savi 100 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và dùng theo đường uống. Thuốc được uống cùng với nước, nếu có kích ứng dạ dày có thể uống cùng thức ăn hoặc sữa.
Nếu bệnh nhân mắc bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu kèm theo, cần áp dụng các biện pháp điều trị nhiễm khuẩn thích hợp.
Xử trí khi quên liều thuốc Flavoxate Savi 100: Khi quên một liều thuốc, có thể dùng liều khác khi nhớ ra. Nếu gần đến lần dùng thuốc tiếp theo thì có thể bỏ qua và dùng liều tiếp theo như hướng dẫn. Bệnh nhân nên chú ý dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, không để quên quá 2 lần trong một liệu trình điều trị.
Xử trí khi quá liều thuốc Flavoxate Savi 100:
Quá liều Flavoxate Savi 100 biểu hiện bằng các triệu chứng kháng cholinergic: cử động vụng về hoặc lảo đảo, buồn ngủ, chóng mặt nặng, sốt, đỏ bừng, ảo giác, hơi thở ngắn, rối loạn hô hấp, kích thích, kích động, bồn chồn.
Xử trí: Khi bệnh nhân có dấu hiệu quá liều, cần nhanh chóng đưa đến trung tâm cấp cứu để được hỗ trợ. Bệnh nhân ngộ độc Flavoxate cần được điều trị triệu chứng và sử dụng các liệu pháp hỗ trợ phù hợp.
Làm giảm hấp thu: Gây nôn, súc rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt tính.
Điều trị đặc hiệu: Dùng barbiturate tác dụng ngắn hoặc benzodiazepine hoặc chloral hydrate 2% bơm trực tràng để kiềm chế sự kích thích. Nếu có ức chế hô hấp thì cần hô hấp nhân tạo với oxy.
Điều trị hỗ trợ: Chuyển người bệnh đến hội chẩn về bệnh lý tâm thần nếu nghi ngờ người bệnh cố ý dùng quá liều.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Buồn ngủ, khô miệng và họng.
Ít gặp: Chóng mặt, nhức đầu, khó tập trung, mệt mỏi, sốt cao, kích động, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn, táo bón, đau dạ dày, tiểu khó, rối loạn điều tiết mắt, giãn đồng tử, nhìn mờ, tăng tiết mồ hôi,
Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, lú lẫn, tăng nhãn áp, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa acid,
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Tuổi Thọ thuốc: 36 tháng
Cần bảo quản thuốc ở nơi khô ráo,thoáng mát, sạch sẽ, tránh nơi có ánh nắng chiếu trực trực tiếp hoặc nhiệt độ quá 30 độ C để không ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của thuốc.Để xa tầm với của trẻ nhỏ.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi
Đơn vị phân phối : CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM DONAPHARM
Địa chỉ: C1A, Khu phố 7, P Bình Đa, TP Biên Hoà, T Đồng Nai
TÀI LIỆU THAM KHẢO
****Lưu ý****:
Các thông tin về thuốc trên Donapharm.vn chỉ mang tính chất tham khảo dựa trên tài liệu nhà sx cung cấp – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên