Cinasav 10

Mã sản phẩm:
21
Giá bán:
Liên hệ
  • Thuốc Cinasav 10 có thành phần chính là Citalopram. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị các đợt trầm cảm nặng; điều trị rối loạn hoảng loạn có hoặc không có chứng sợ khoảng rộng.

    Danh mục

    Thuốc thần kinh

    Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

    Quy cách

    Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

    Đường dùng

    Viên uống

    Thành phần

    Citalopram

    Tuổi thọ thuốc

    36 tháng từ ngày sx

    Nhà sản xuất

    Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm SaVi

    Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

    Thuốc cần kê toa

Mô tả "Cinasav 10"

Chỉ định

Điều trị các đợt trầm cảm nặng.

Điều trị rối loạn hoảng loạn có hoặc không có chứng sợ khoảng rộng

Chống chỉ định

       Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

       Kết hợp với linezolid trừ khi được giám sát và theo dõi chặt chẽ huyết áp.

       Bệnh nhân kéo dài khoảng QT hoặc hội chứng QT kéo dài bẩm sinh.

       Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.

       Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI).

Thành phần "Cinasav 10"
  • Citalopram…………… 10 mg.
  • Tá dược : ghi rõ tá dược nếu có

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Công dụng "Cinasav 10"

Citalopram là thuốc chống trầm cảm có tác động ức chế mạnh và chọn lọc trên sự hấp thu 5-hydroxytryptamin (5-HT, serotonin). Không xảy ra dung nạp đối với tác dụng ức chế của citalopram trên sự hấp thu 5-HT trong quá trình điều trị lâu dài. Tác dụng chống trầm cảm liên kết với việc ức chế đặc hiệu sự hấp thu serotonin trên các tế bào thần kinh não.

Citalopram hầu như không có tác dụng trên sự hấp thu noradrenalin, dopamin và acid gamma-aminobutyric trên các tế bào thần kinh. Citalopram không có, hoặc có rất ít ái lực với cholinergic, histaminergic và một loạt các thụ thể adrenergic, serotonergic và dopaminergic. Citalopram là dẫn xuất isobenzophuran hai vòng, về mặt hóa học không liên quan đến thuốc chống trầm cảm ba vòng và bốn vòng hay thuốc chống trầm cảm hiện có khác. Các chất chuyển hóa chính của citalopram cũng ức chế có chọn lọc sự hấp thu serotonin ở mức thấp hơn. Các chất chuyển hóa khác không được báo cáo có tác dụng chống trầm cảm.

Liều dùng "Cinasav 10"

Liều dùng – cách dùng

Người lớn:

Điều trị các đợt trầm cảm nặng: Citalopram được uống liều đơn 20 mg/ngày. Tùy vào đáp ứng của từng bệnh nhân, có thể tăng liều lên tối đa 40 mg/ngày. Khi bắt đầu điều trị, tác dụng chống trầm cảm không thể đạt được trong ít nhất hai tuần. Tiếp tục điều trị trong 4 - 6 tháng sau khi đã hết triệu chứng để ngăn ngừa tái phát.

Điều trị rối loạn hoảng loạn: Khuyến cáo uống liều đơn 10 mg cho tuần đầu tiên trước khi tăng liều đến 20 mg/ngày. Tùy vào đáp ứng của từng bệnh nhân, có thể tăng liều tối đa 40 mg/ngày. Điều này để tránh các phản ứng ngược (như hoảng loạn, lo lắng). Điều trị ban đầu thường có hiệu quả sau 2 - 4 tuần. Đáp ứng điều trị đầy đủ có thể cần đến 3 tháng để phát huy tác dụng. Cần tiếp tục điều trị trong nhiều tháng.

Người cao tuổi (> 65 tuổi): Liều dùng nên được giảm một nửa so với liều khuyến cáo.

Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Không dùng citalopram cho đối tượng này.

Suy giảm chức năng gan: Liều khởi đầu là 10 mg/ngày trong hai tuần đầu điều trị ở những bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình. Tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân, liều có thể tăng lên tối đa 20 mg/ngày.

Suy giảm chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận nhẹ đến trung bình. Không dùng citalopram cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút).

Bệnh nhân chuyển hóa kém CYP2C19: Liều khởi đầu là 10 mg/ngày trong hai tuần đầu điều trị. Liều có thể tăng lên tối đa 20 mg/ngày tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.

Triệu chứng cai thuốc khi ngưng citalopram: Tránh ngưng thuốc đột ngột. Khi ngưng điều trị với citalopram liều dùng nên được giảm dần trong ít nhất 1 - 2 tuần để giảm nguy cơ phản ứng cai thuốc. Nếu có các triệu chứng không thể chịu đựng được xảy ra sau giảm liều hoặc sau khi ngưng điều trị, tiếp tục điều trị với liều trước đây. Sau đó, bác sĩ có thể tiếp tục giảm liều, nhưng với tốc độ chậm hơn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Các triệu chứng sau đã được báo cáo khi quá liều citalopram: Co giật, nhịp tim nhanh, buồn ngủ, khoảng QT kéo dài, hôn mê, nôn, run, hạ huyết áp, ngưng tim, buồn nôn, hội chứng serotonin, kích động, nhịp tim chậm, chóng mặt, bó block nhánh, kéo dài khoảng QRS, tăng huyết áp, giãn đồng tử, xoắn đỉnh, sững sờ, đổ mồ hôi, tím tái, chứng thở quá nhanh, loạn nhịp thất và nhịp nhĩ.

Cách dùng

Citalopram được dùng đơn liều bằng đường uống vào buổi sáng hoặc buổi tối. Thuốc được uống với nước, cùng hoặc không cùng thức ăn.

Xin ý kiến bác sĩ nếu chưa hiểu rõ về liều dùng,  thời gian sử dụng và cách dùng thuốc.

Xem thêm
Tác dụng phụ "Cinasav 10"

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Citalopram, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10:

Tâm thần: Kích động, căng thẳng.

Hệ thần kinh: Thờ ơ, mất ngủ, run, chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ.

Mắt: Rối loạn tầm nhìn.

Tim: Đánh trống ngực.

Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, táo bón.

Da và mô dưới da: Tăng tiết mồ hôi.

Toàn thân: Suy nhược.

Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10:

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm sự thèm ăn, giảm cân kèm tăng sự thèm ǎn.

Tâm thần: Giảm ham muốn tình dục, cực khoái bất thường (nữ), lo âu, trạng thái lú lẫn, thờ ơ, mất tập trung, mơ bất thường, mất trí nhớ.

Hệ thần kinh: Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, đau nửa đầu, rối loạn vị giác, rối loạn chú ý.

Mắt: Rối loạn thị giác.

Tai: Ù tai.

Tim: Nhịp tim nhanh.

Mạch máu: Hạ huyết áp, tăng huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.

Hệ hô hấp: Ngáp, viêm mũi, viêm xoang.

Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hoá, đau bụng, đầy hơi, tăng tiết nước bọt.

Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.

Cơ - xương: Đau cơ, đau khớp.

Thận và tiết niệu: Đa niệu, rối loạn tiểu tiện.

Hệ sinh sản - vú: Liệt dương, rối loạn xuất tinh, giảm xuất tinh, đau bụng kinh.

Toàn thân: Mệt mỏi, sốt.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

Miễn dịch: Quá mẫn.

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân, biếng ăn.

Tâm thần: Gây hấn, rối loạn nhân cách, ảo giác, hưng cảm, hưng phấn,

tăng ham muốn tình dục.

Hệ thần kinh: Chóng mặt, co giật, rối loạn ngoại tháp, ngất.

Mắt: Giãn đồng tử.

Tim: Nhịp tim chậm.

Hô hấp: Họ.

Da và mô dưới da: Mày đay, rụng tóc, ban xuất huyết, phản ứng nhạy cảm ánh sáng.

Thận và tiết niệu: Bí tiểu.

Toàn thân: Phù nề, khó chịu.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:

Nội tiết: Hội chứng Schwartz - Bartter/ SIADH.

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết.

Hệ thần kinh: Co giật, rối loạn vận động, tâm thần bất an.

Mạch máu: Xuất huyết.

Gan - mật: Viêm gan.

Rất hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000

Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.

Da và mô dưới da: Phù mạch.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xem thêm
Quy cách "Cinasav 10"

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

Nhà sản xuất "Cinasav 10"

Đơn vị sản xuất và thương mại : Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm SaVi

Đơn vị phân phối : Công Ty TNHH Dược Phẩm DonaPharm 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

****Lưu ý****:

Các thông tin về thuốc trên Donapharm.vn chỉ mang tính chất tham khảo dựa trên tài liệu nhà sx cung cấp – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ.

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên

Sản phẩm cùng loại
0886396668 02518616036 0968396668
Zalo
0886396668 0968396668 02518616036
mgctlbxN$MZP mgctlbxV$5.3.4 mgctlbxL$T
Cinasav 10