Agilosart 12.5 điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn

Mã sản phẩm:
51
Giá bán:
Liên hệ
  • Agilosart 12.5 có thành phần chính là Losartan .Đây là thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, đặc biệt các trường hợp không kiểm soát được huyết áp bằng liệu pháp dùng một thuốc.

    Danh mục

    Thuốc tim mạch huyết áp

    Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

    Quy cách

    Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

    Đường dùng

    Viên uống

    Thành phần

    Losartan

    Tuổi thọ thuốc

    36 tháng từ ngày sx

    Nước sản xuất

    Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm - Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm

    Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

    Thuốc cần kê toa

Mô tả "Agilosart 12.5 điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn"

 Agilosart 12.5 được chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (thí dụ thuốc lợi tiểu thiazid). Nên dùng losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE).
  • Điều trị suy tim: Losartan có thể sử dụng trong phối hợp điều trị suy tim.
  • Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.

Chống chỉ đinh

  • Quá mẫn với losartan hoặc bất kỳ thành phẩn nào của thuốc.
Thành phần "Agilosart 12.5 điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn"

Trong mỗi viên nén bao pim Agilosart 12,5 có chứa:

  • Losartan …………… 12,5 mg.
  • Tá dược : Vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Công dụng "Agilosart 12.5 điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn"

Losartan là chất đầu tiên của nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp mới, đó là một chất đối kháng thụ thể (type AT1) angiotensin II.

Angiotensin II, tạo thành từ angiotensin I trong phản ứng do enzym chuyển angiotensin (ACE) xúc tác, là một chất co mạch mạnh, là hormon kích hoạt mạch chủ yếu của hệ thống renin - angiotensin, và là một thành phần quan trọng trong sinh lý bệnh học của tăng huyết áp. Angiotensin II cũng kích thích vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron.

Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính ngăn cản tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô (thí dụ cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận). Cả losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính đều không cho thấy tác dụng chủ vận cục bộ ở thụ thể AT1 và đều có ái lực với thụ thể AT1 lớn hơn nhiều (khoảng 1000 lần) so với thụ thể AT2.

Losartan là một chất ức chế cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1. Chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc mạnh hơn từ 10 đến 40 lần so với losartan, tính theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch cửa thụ thể AT1. Các chất đối kháng angiotensin II cũng có các tác dụng huyết động học như các chất ức chế ACE, nhưng không có tác dụng không mong muốn phổ biến của các chất ức chế ACE là ho khan.

Liều dùng "Agilosart 12.5 điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn"

Liều dùng

  • Liều dùng tùy thuộc từng người bệnh và phải điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp.
  • Liều khởi đầu: Uống 1 liều 500 mg/ngày.
  • Người bệnh có khả năng mất dịch trong lòng mạch (người dùng thuốc lợi niệu), người suy gan:
  • Liều khởi đầu: 25 mg/ngày.
  • Liều duy trì: 25 – 100 mg/ngày. Tùy thuộc vào đáp ứng huyết áp của người bệnh.
  • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

  • Thuốc Losartan 12,5mg dùng đường uống.
  • Xin ý kiến bác sĩ nếu chưa hiểu rõ về liều dùng,  thời gian sử dụng và cách dùng thuốc.

Lưu ý và thận trọng

  • Cần phải giám sát đặc biệt và /hoặc giảm liều ở người bệnh mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu và người bệnh có những yếu tố khác dễ dẫn đến hạ huyết áp. Người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, người chỉ còn một thận cũng có nguy cơ cao mắc tác dụng không mong muốn (tăng creatinin, urê huyết) và cần được giám sát chặt chẽ trong điều trị.
  • Người bệnh suy gan phải dùng liều thấp hơn.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc
  • Losartan có thể gây choáng váng, chóng mặt do đó không được dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
  • Thời kỳ mang thai
  • Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin - angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh. Mặc dù, việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng Iosartan càng sớm càng tốt
  • Thời kỳ cho con bú
  • Không biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng có những lượng đáng kể losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc trong sữa của chuột cống. Do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

  • Losartan không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
  • Uống Iosartan cùng với cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan.
  • Uống losartan cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.
  • không có tương tác dược động học giữa losartan và hydroclorothiazid.
Xem thêm
Tác dụng phụ "Agilosart 12.5 điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn"

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100

Tim mạch: Hạ huyết áp.

Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng.

Nội tiết - chuyển hóa: Tăng kali huyết.

Tiêu hóa: Tiểu chảy, khó tiêu.

Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.

Thần kinh cơ - xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.

Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).

Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, block A - V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.

Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.

Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.

Nội tiết - chuyển hóa: Bệnh gút.

Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.

Sinh dục - tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.

Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.

Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ.

Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.

Tai: Ù tai.

Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.

Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.

Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Xem thêm
Quy cách "Agilosart 12.5 điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn"

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Tuổi Thọ Thuốc: 36 tháng từ ngày sx

Bảo quản nơi khô, không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất "Agilosart 12.5 điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn"

Đơn vị sản xuất và thương mại:  Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm - Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm

Đơn vị phân phối : Công Ty TNHH Dược Phẩm DonaPharm 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

****Lưu ý****:

Các thông tin về thuốc trên Donapharm.vn chỉ mang tính chất tham khảo dựa trên tài liệu nhà sx cung cấp – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ.

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên

Sản phẩm cùng loại
0886396668 02518616036 0968396668
Zalo
0886396668 0968396668 02518616036
mgctlbxN$MZP mgctlbxV$5.3.4 mgctlbxL$T
Agilosart 12.5 điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn