Cefamandol 1g điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gây ra bởi vi khuẩn

Mã sản phẩm: G1.GE.QĐ139.894.N2.179
116
Giá bán:
Liên hệ
  • Cefamandol 1g được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra

    Nhóm Chỉ Định

    Thuốc Kháng Sinh tiêm-Beta

    Dạng bào chế

    Dung dịch tiêm

    Quy cách

     Hộp 1 lọ, 10 lọ x 1g

    Đường dùng

     Tiêm

    Thành phần chính

    Cefamandol (dưới dạng Cefamandol nafat)

    Tuổi thọ thuốc

    24 tháng từ ngày sx

    Nhà sản xuất

    Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương.

    Nước SX

    Việt Nam

    GĐKLH hoặc GPNK

    893110387024 (VD-31706-19)

    Thuốc cần kê toa

Mô tả "Cefamandol 1g điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gây ra bởi vi khuẩn"

Cefamandol 1g được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới kể cả viêm phổi gây ra bởi Klebsiella, Haemophilus influenzae, Staphylococcus aureus, Proteus mirabilis, Streptococcus pneumoniae.
  • Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, viêm phúc mạc.
  • Nhiễm khuẩn xương, khớp.
  • Nhiễm khuẩn bao gồm cả vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí trong phụ khoa.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn trong trường hợp trước và sau khi mổ.

 Không sử dụng thuốc cho người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Không nên sử dụng thuốc với các chế phẩm có cồn như rượu, bia vì có thể dẫn đến tích tụ acetaldehyde trong máu. Có thể xuất hiện các dấu hiệu như buồn nôn, nôn, chóng mặt, đau đầu, hạ huyết áp, tim đập nhanh, vã mồ hôi. Các phản ứng này thường xảy ra trong vòng 15-30 phút sau khi sử dụng đồ uống có cồn và sẽ giảm đi sau khoảng vài giờ mà không cần biện pháp can thiệp.
  • Sử dụng Cefamandol đồng thời với probenecid có thể gây kéo dài nồng độ của Cefamandol trong huyết thanh do làm giảm bài tiết thuốc qua ống thận.
  • Với các thuốc tan huyết khối: có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng cùng với Cefamandol.
Thành phần "Cefamandol 1g điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gây ra bởi vi khuẩn"

Thành phần :

Dược chất: Cefamandol dưới dạng Cefamandol nafat 1g.

Không có tá dược.

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.

Công dụng "Cefamandol 1g điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gây ra bởi vi khuẩn"
Liều dùng "Cefamandol 1g điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gây ra bởi vi khuẩn"

Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 50 đến 100 mg/kg cân nặng/ngày, chia ra thành các liều đều nhau để sử dụng trong ngày. Với trường hợp nhiễm khuẩn nặng, tổng liều có thể là 150 mg/kg.

Người trưởng thành: 0,5 gam đến 2 gam, sau mỗi 4 đến 8 giờ tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn của từng bệnh nhân.

Sử dụng trong trường hợp dự phòng nhiễm khuẩn khi mổ: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 1 đến 2 gam trước khi tiến hành phẫu thuật, sau đó tiến hành tiêm 1 gam hoặc 2 gam, sau 6 giờ tiêm một lần trong vòng từ 24 - 48 giờ. Với bệnh nhân ghép các bộ phận giả, sử dụng Cefamandol 1g trong vòng 2 giờ.

Liều dùng Cefamandol cho bệnh nhân suy thận

Liều đầu tiên là 1 đến 2 gam, sau đó liều duy trì phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.

Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Liều lượng
 
50 đến 80 750 mg đến 2g, sau 6 giờ dùng một lần.
25 - nhỏ hơn 50 750 mg đến 1,5g, sau 8 giờ dùng một lần.
10 - nhỏ hơn 25 500 mg đến 1,25g, sau 8 giờ dùng một lần.
2 - nhỏ hơn 10 500 mg đến 1g, 12 giờ dùng một lần.
nhỏ hơn 2 250mg đến 750mg, 12 giờ dùng một lần.

 

Đường dùng : Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 3 đến 5 phút. Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục hoặc  không liên tục.

  Cách pha thuốc :

  • Đây là dạng thuốc bột pha tiêm, do đó phải thực hiện thao tác vô trùng khi pha thuốc. Thuốc sau khi pha phải được sử dụng ngay để tránh nguy cơ bị nhiễm khuẩn.
  • Thuốc chỉ sử dụng một lần. Lượng thuốc còn thừa sau khi dùng phải được bỏ đi.
  • Tiêm bắp: Mỗi gam Cefamandol được hòa tan với 3ml các dung môi nước cất pha tiêm, Natri clorid 0,9% sau đó lắc kỹ cho thuốc tan hết.
  • Tiêm tĩnh mạch: Mỗi gam Cefamandol được hòa tan với 10 ml nước cất pha tiêm, Dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dung dịch dextrose 5%.
  • Tiêm truyền tĩnh mạch: Mỗi gam Cefamandol được hòa tan với 10 ml nước cất pha tiêm, sau đó tiếp tục pha loãng với một trong số các dung dịch sau: dextrose 5% hoặc 10%, natri clorid 0,9%.

Độ ổn định của dung dịch thuốc sau khi pha:

  • Độ ổn định hóa lý của dung dịch Cefamandol tiêm bắp là 24 giờ khi bảo quản ở nhiệt độ phòng hoặc khi bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 5 độ C.
  • Độ ổn định hóa lý của dung dịch Cefamandol tiêm tĩnh mạch là 24 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 5 độ C và 12 giờ ở nhiệt độ thường (25 độ C).
  • Độ ổn định hóa lý của dung dịch Cefamandol 1g tiêm truyền tĩnh mạch là 24 giờ nếu bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 5 độ C và 12 giờ khi bảo quản ở nhiệt độ phòng (25 độ C).
Tác dụng phụ "Cefamandol 1g điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gây ra bởi vi khuẩn"

Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp một số tác dụng ngoại ý sau:

Trên tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm thuốc vào tĩnh mạch ngoại biên.

Toàn thân: Bệnh nhân có thể thấy đau chỗ tiêm hoặc xuất hiện các phản ứng dị ứng như sưng, ngứa chỗ tiêm, ban da, nổi mẩn đỏ,...

Quy cách "Cefamandol 1g điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gây ra bởi vi khuẩn"

Hộp 1 lọ, 10 lọ x 1g

Hộp 1 lọ, thùng 240 lọ

Tuổi Thọ Thuốc: 24 tháng từ ngày SX

Nhà sản xuất "Cefamandol 1g điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gây ra bởi vi khuẩn"

Nhà sản xuất : Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương.

Đơn vị phân phối : CÔNG TY DƯỢC PHẨM DONAPHARM

Địa chỉ: C1A, Khu phố 7, P Bình Đa, TP Biên Hoà, T Đồng Nai

TÀI LIỆU THAM KHẢO

****Lưu ý****:

Các thông tin về thuốc trên Donapharm.vn chỉ mang tính chất tham khảo dựa trên tài liệu nhà sx cung cấp – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ.

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên

Sản phẩm cùng loại
0886396668 02518616036 0968396668
Zalo
0886396668 0968396668 02518616036