Cefamandol 1g được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra
|
Nhóm Chỉ Định |
Thuốc Kháng Sinh tiêm-Beta |
|
Dạng bào chế |
Dung dịch tiêm |
|
Quy cách |
Hộp 1 lọ, 10 lọ x 1g |
|
Đường dùng |
Tiêm |
|
Thành phần chính |
Cefamandol (dưới dạng Cefamandol nafat) |
|
Tuổi thọ thuốc |
24 tháng từ ngày sx |
|
Nhà sản xuất |
Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương. |
|
Nước SX |
Việt Nam |
|
GĐKLH hoặc GPNK |
893110387024 (VD-31706-19) |
|
Thuốc cần kê toa |
Có |
Cefamandol 1g được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc, bao gồm:
Không sử dụng thuốc cho người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thành phần :
Dược chất: Cefamandol dưới dạng Cefamandol nafat 1g.
Không có tá dược.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 50 đến 100 mg/kg cân nặng/ngày, chia ra thành các liều đều nhau để sử dụng trong ngày. Với trường hợp nhiễm khuẩn nặng, tổng liều có thể là 150 mg/kg.
Người trưởng thành: 0,5 gam đến 2 gam, sau mỗi 4 đến 8 giờ tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn của từng bệnh nhân.
Sử dụng trong trường hợp dự phòng nhiễm khuẩn khi mổ: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 1 đến 2 gam trước khi tiến hành phẫu thuật, sau đó tiến hành tiêm 1 gam hoặc 2 gam, sau 6 giờ tiêm một lần trong vòng từ 24 - 48 giờ. Với bệnh nhân ghép các bộ phận giả, sử dụng Cefamandol 1g trong vòng 2 giờ.
Liều dùng Cefamandol cho bệnh nhân suy thận
Liều đầu tiên là 1 đến 2 gam, sau đó liều duy trì phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.
| Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều lượng |
| 50 đến 80 | 750 mg đến 2g, sau 6 giờ dùng một lần. |
| 25 - nhỏ hơn 50 | 750 mg đến 1,5g, sau 8 giờ dùng một lần. |
| 10 - nhỏ hơn 25 | 500 mg đến 1,25g, sau 8 giờ dùng một lần. |
| 2 - nhỏ hơn 10 | 500 mg đến 1g, 12 giờ dùng một lần. |
| nhỏ hơn 2 | 250mg đến 750mg, 12 giờ dùng một lần. |
Đường dùng : Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 3 đến 5 phút. Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục hoặc không liên tục.
Cách pha thuốc :
Độ ổn định của dung dịch thuốc sau khi pha:
Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp một số tác dụng ngoại ý sau:
Trên tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm thuốc vào tĩnh mạch ngoại biên.
Toàn thân: Bệnh nhân có thể thấy đau chỗ tiêm hoặc xuất hiện các phản ứng dị ứng như sưng, ngứa chỗ tiêm, ban da, nổi mẩn đỏ,...
Hộp 1 lọ, 10 lọ x 1g
Hộp 1 lọ, thùng 240 lọ
Tuổi Thọ Thuốc: 24 tháng từ ngày SX
Nhà sản xuất : Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương.
Đơn vị phân phối : CÔNG TY DƯỢC PHẨM DONAPHARM
****Lưu ý****:
Các thông tin về thuốc trên Donapharm.vn chỉ mang tính chất tham khảo dành cho Bác sĩ và Dược sĩ chuyên môn, dựa trên tài liệu nhà sản xuất cung cấp – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên.