Thuốc Wright-F, thành phần chính là Imidapril hydroclorid. Thuốc được sử dụng trong chỉ định tăng huyết áp.
Nhóm Chỉ Định |
Huyết Áp |
Dạng bào chế |
Viên nén |
Quy cách |
Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Đường dùng |
Uống |
Thành phần chính |
Imidapril hydroclorid |
Tuổi thọ thuốc |
36 tháng từ ngày sx |
Nhà sản xuất |
Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú |
Nước SX |
Việt Nam |
GĐKLH hoặc GPNK |
893110664824(SĐK CŨ: VD-28488-17) |
Thuốc cần kê toa |
Có |
Chỉ định:
Thuốc Wright-F được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Tăng huyết áp.
Tăng huyết áp nhu mô thận.
Chống chỉ định:
Thuốc Wright-F chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử phù mạch do điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển trước đó.
Phù mạch không rõ nguyên nhân hoặc di truyền.
Phụ nữ mang thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
Bệnh nhân suy thận có hoặc không chạy thận nhân tạo (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút).
Sử dụng đồng thời imidapril với các sản phẩm thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
Tương tác thuốc:
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
1. Thành phần
Mỗi viên nén WRIGHT-F chứa: midapril hydroclorid 10 mg
Tá dược: Mannitol, acid citric, povidon, cellulose vi tinh thể M112, croscarmellose natri, acid stearic.
2. Mô tả sản phẩm
WRIGHT-F: Viên nén tròn màu trắng, một mặt có dập logo
3. Quy cách đóng gói
WRIGHT-F: Hộp 3 vỉ (Nhôm - Nhôm) x 10 viên.
Imidapril là thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm ức chế men chuyển. Imidapril là một tiền dược, sau khi uống chuyển thành imidaprilat có hoạt tính. Bình thường men chuyển (Angiotensin converting enzyme, ACE) sẽ chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II có hoạt tính co mạch mạnh, làm tăng huyết áp và kích thích tuyến thượng thận bài tiết aldosteron. Cơ chế tác dụng của Imidaprilat là ức chế enzym chuyển Angiotensin, do đó, ngăn cản chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II dẫn đến giảm tác dụng co mạch và giảm tiết Aldosteron. Bên cạnh đó, men chuyển còn có vai trò giáng hóa bradykinin thành chất không có hoạt tính, do đó ức chế men chuyển dẫn đến tăng hoạt tính của hệ kallikrein - kinin trong tuần hoàn và tại chỗ gây giãn mạch ngoại vi thông qua hoạt hóa hệ prostaglandin. Imidapril cũng gián tiếp làm tăng sản xuất các yếu tố gây giãn mạch như nitric oxide. Nhìn chung, Imidapril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản mạch nhưng không làm tăng tần số tim do phản xạ bù trừ.
Đối với người dùng : Tuyệt đối tuân theo chỉ định của bác sĩ điều trị
Cách dùng:
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước vào cùng một thời điểm trong ngày
Liều dùng:
Liều khởi đầu thường dùng là 5 mg/ ngày. Sau 3 tuần, bác sỹ sẽ kiểm tra lại huyết áp của bạn để
biết kết quả. Bác sỹ có thể tăng liều dùng của bạn lên 10 mg/ ngày hoặc 20 mg/ ngày.
Bác sỹ có thể cho bạn dùng liều khởi đầu là 2,5 mg/ ngày nếu bạn:
- Có vấn đề nhẹ về thận hoặc vấn đề về gan.
- Có vấn đề về tim, đau ngực, vấn đề liên quan đến mạch máu não, lượng muối và/ hoặc dịch
trong cơ thể thấp.
- Có nguy cơ hạ huyết áp đột ngột.
Nếu bạn trên 65 tuổi, bác sỹ sẽ cho bạn khởi đầu với liều 2,5 mg x 1 lần/ ngày và tăng đến 10
mg tùy vào đáp ứng của bạn.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Lưu ý và thận trọng
_ Thận trọng khi sử dụng
Chưa có dữ liệu.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có dữ liệu.
Tác dụng không mong muốn
Như các thuốc khác, imidapril có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai
cũng gặp phải.
Ngưng dùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp các phản ứng sau:
Nhức đầu, chóng mặt, ngất, có thể đi kèm với suy giảm thị lực. Đặc biệt là khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.
Khó thở.
Phát ban hoặc ngứa.
Phản ứng dị ứng nghiêm trọng gây sưng mặt hoặc cổ họng (phù mạch).
Phồng rộp da, miệng, mắt và cơ quan sinh dục (hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-
05Johnson).
Vàng da hoặc phần trắng của mắt do vấn đề ở gan hoặc máu.
Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn gặp các phản ứng sau:
Thường gặp (gặp ở 1 đến 10 trên 100 người sử dụng)
Kiệt sức/ buồn ngủ.
Ho.
Cảm thấy bệnh (buồn nôn).
Ít gặp (gặp ở 1 đến 10 trên 1000 người sử dụng)
Đánh trống ngực.
Hẹp mạch máu não (bệnh mạch máu não).
Ngất.
Cảm giác tê rần hoặc ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân.
Sưng và khó chịu bên trong mũi.
Nôn.
Đau vùng bụng phía trên (thượng vị).
Khó tiêu (khó chịu dạ dày).
Viêm phế quản.
Nhiễm virus.
Đau chi.
Sưng ngón tay, chân và ngón chân (phù).
Hiếm gặp (gặp ở 1 đến 10 trên 10.000 người sử dụng)
Giảm số lượng bạch cầu, làm bạn dễ bị nhiễm trùng hơn.
Giảm số lượng hồng cầu, làm da bạn tái và gây yếu và khó thở.
Ảnh hưởng lên kết quả xét nghiệm máu
Imidapril cũng có thể làm thay đổi thành phần trong máu của bạn. Bác sỹ sẽ thực hiện xét
nghiệm máu bình thường và giải thích kết quả cho bạn.
Dạng bào chế: Viên nén
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Tuổi Thọ Thuốc: 36 tháng từ ngày sản xuất
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú
Đơn vị phân phối : CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM DONAPHARM
Địa chỉ: C1A, Khu phố 7, P Bình Đa, TP Biên Hoà, T Đồng Nai
****Lưu ý****:
Các thông tin về thuốc trên Donapharm.vn chỉ mang tính chất tham khảo dựa trên tài liệu nhà sx cung cấp – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên