Tegrucil-4 được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Acenocoumarol. Thuốc được sử dụng trong dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do bệnh tim gây tắc mạch, nhồi máu cơ tim,...
Hoạt chất: Acenocoumarol 4mg
Phân loại : MÁU VÀ CƠ QUAN TẠO MÁU
Nhóm thuốc : 2
Dạng bào chế: Viên nén
Mã ATC: B
Qui cách DK: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Tuổi thọ : 36 tháng
Xuất xứ : Việt Nam
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Tegrucil-4
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Sản phẩm TEGRUCIL-4 chứa thành phần chính có tác dụng dược lý là acenocoumarol, thuộc nhóm thuốc kháng vitamin K, chống đông máu. Thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ để dự phòng huyết khối tắc mạch trên bệnh nhân bị bệnh tim có thể gây tắc mạch (rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo), nhồi máu cơ tim, trong phẫu thuật, đặt ống thông hoặc thay thế cho heparin.
Thuốc này không hòa tan cục máu đông đã hình thành, tuy nhiên nó ngăn cục máu đông to lên và gây hậu quả nghiêm trọng.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Không dùng thuốc này trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với acenocoumarol, các dẫn chất coumarin hoặc bất kỳ thành phần nào của chế
phẩm.
- Thiếu hụt vitamin C, viêm màng trong tim do vi khuẩn, loạn sản máu hoặc bất kỳ rối loạn
máu nào có tăng nguy cơ xuất huyết.
- Tăng huyết áp (nặng).
- Suy gan nặng, đặc biệt khi thời gian prothrombin đã bị kéo dài.
- Nguy cơ chảy máu, mới thực hiện phẫu thuật hoặc chuẩn bị phẫu thuật.
- Tai biến mạch máu não (trừ trường hợp nghẽn mạch ở nơi khác).
- Suy thận nặng.
- Giãn tĩnh mạch thực quản.
- Đang bị loét dạ dày - tá tràng.
- Đang uống aspirin liều cao, thuốc chống viêm không steroid nhân pyrazol (như
sulfinpyrazon), miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo; Phenylbutazon,
cloramphenicol, diflunisal.
- Phụ nữ mang thai hoặc dự định mang thai.
- Không dùng acenocoumarol trong vòng 48 giờ sau khi sinh.
Nếu bạn không chắc chắn về các vấn đề kể trên, tham vấn ý kiến bác sỹ.
Mỗi viên nén TEGRUCIL - 4mg chứa
Hoạt chất: Acenocoumarol ..............4 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, natri lauryl sulfat, povidon, croscarmellose natri, magnesi stearat.
Liều dùng và cách dùng
Luôn dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sỹ hoặc dược sỹ. Nếu bạn chưa rõ, hãy hỏi lại cho chắc chắn.
Liều dùng:
Liều thông thường: Trong ngày đầu là 4 mg/ ngày, ngày thứ 2 là 4 - 8 mg/ ngày. Liều duy trì từ 1 - 8 mg/ ngày tùy theo đáp ứng của từng cá nhân. Việc điều chỉnh thường tiến hành từng nấc 1 mg. Bác sỹ sẽ theo dõi đáp ứng của bạn đối với thuốc và tùy theo tình trạng của bệnh lý của bạn mà điều chỉnh liều cho hợp lý.
Cách dùng:
Uống một lần vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Uống nguyên viên thuốc với một cốc nước.
Tác dụng phụ
Như các thuốc khác, acenocoumarol có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải.
- Thường gặp:
Chảy máu bất thường (chảy máu lợi, vết bầm không rõ lý do, chảy máu mũi, chảy máu nhiều từ vết thương...).
Dấu hiệu chảy máu bên trong như: Đau bụng, đau lưng, tiểu ra máu, phân đen hoặc phân có máu, ho hoặc nôn ra máu, chóng mặt, nhức đầu nặng, đau hoặc cứng khớp.
- Hiếm gặp: Rụng tóc; Da bị bầm kèm theo bong tróc có hoặc không có vết thương (có thể là dấu hiệu của hoại tử da khu trú); Nổi mẩn da.
- Rất hiếm gặp: Bầm và chảy máu dưới da (có thể là dấu hiệu của viêm mạch máu), vàng da (có thể là dấu hiệu bị tổn thương gan).
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
* Quá liều và cách xử trí:
Quá liều: Dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sỹ. Khi dùng thuốc quá liều, bạn có thể bị chảy máu.
Xử trí: Ngưng dùng thuốc và liên lạc ngay với bác sỹ hoặc trung tâm y tế gần nhất. Mang theo viên thuốc cùng với bao bì để bác sỹ biết bạn đã uống thuốc gì và có biện pháp xử lý kịp thời.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Trước khi dùng thuốc này, thông báo cho bác sỹ nếu bạn có những vấn đề sau:
- Suy gan, suy thận hoặc hạ protein máu.
- Bị các bệnh về thần kinh (ví dụ: Tâm thần phân liệt, mất trí nhớ...).
- Đã hoặc sẽ tiến hành phẫu thuật.
- Bị chảy máu, dễ bị chảy máu.
Sản phẩm TEGRUCIL-4 có chứa lactose. Nếu bạn không dung nạp một loại đường nào đó, hãy thông báo cho bác sỹ.
- Dùng thuốc cho người cao tuổi
Người trên 70 tuổi thường nhạy cảm hơn với thuốc. Bạn sẽ được kiểm tra thường xuyên hơn và sử dụng liều thấp hơn.
- Dùng thuốc cho trẻ em
Chưa có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng thuốc này cho trẻ em.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Nếu bạn mang thai hoặc dự định mang thai, không sử dụng thuốc này. Cũng như các thuốc chống đông khác, acenocoumarol có thể gây hại cho thai nhi. Liên hệ với bác sỹ để bác sỹ lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp cho bạn.
Phụ nữ cho con bú:
Bác sỹ sẽ thận trọng quyết định việc dùng thuốc nếu bạn đang cho con bú. Bạn và em bé sẽ được kiểm tra máu nếu bạn sử dụng thuốc trong khi cho con bú. Hơn nữa, để đảm bảo an toàn, bác sỹ có thể sẽ dùng vitamin K cho em bé của bạn.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Khi bạn dùng thuốc này, bạn có khả năng bị chảy máu. Do đó, thận trọng khi bị các vết
thương gây chảy máu.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Rất nhiều thuốc có thể tương tác với acenocoumarol nên phải thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả các thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các vitamin hoặc thuốc từ dược liệu.
Không sử dụng acenocoumarol nếu bạn đang dùng:
- Aspirin liều cao (trên 3g/ ngày).
- Miconazol.
- Phenylbutazon.
- Thuốc chống viêm không steroid, nhóm pyrazol (sulfinpyrazon).
Acenocoumarol có thể ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc khác và ngược lại cũng có thể bị ảnh hưởng bởi các thuốc khác cũng như là thức ăn. Vì vậy, thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang sử dụng:
- Aspirin liều dưới 3 g/ ngày.
- Các thuốc chống viêm không steroid, kể cả loại ức chế chọn lọc COX-2.
- Cloramphenicol.
- Diflunisal.
- Alopurinol, aminoglutethimid, amiodaron, androgen, thuốc chống trầm cảm cường serotonin, benzbromaron, bosentan, carbamazepin, cephalosporin, cimetidin (trên 800mg/ ngày), cisaprid, cholestyramin, corticoid (trừ hydrocortison dùng điều trị thay thế trong bệnh Addison), cyclin, thuốc gây độc tế bào, fibrat, các azol trị nấm, fluoroquinolon, các loại heparin, nội tiết tố tuyến giáp, các statin, macrolid (trừ spiramycin), nevirapin, efavirenz, nhóm imidazol, orlistat, pentoxifylin, phenytoin, propafenon, ritonavir, lopinavir, một số sulfamid (sulfamethoxazol, sulfafurazol, sulfamethizol), sucralfat, thuốc trị ung thư (tamoxifen, raloxifen), tibolon, vitamin E trên 500mg/ ngày, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc tiêu huyết khối.
- Rượu có thể ảnh hưởng đến tác động của thuốc, do đó không nên uống bia rượu khi sử dụng thuốc.
Bạn nên tham vấn ý kiến bác sỹ về những loại thức ăn nên tránh sử dụng trong thời gian điều trị với acenocoumarol.
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Bảo quản: Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín. Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC, và ngoài tầm với của trẻ em.
Được sản xuất bởi : CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ
Đơn vị phân phối : Công Ty TNHH Dược Phẩm DonaPharm
****Lưu ý****:
Các thông tin về thuốc trên Donapharm.vn chỉ mang tính chất tham khảo dựa trên tài liệu nhà sx cung cấp – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên