SIMECOL

Mã sản phẩm: G1.GE.QĐ139.2833.N4.739
39
Giá bán:
Liên hệ
  • SIMECOL được chỉ định để chống đầy hơi, làm giảm triệu chứng khó chịu do có quá nhiều khí trong đường tiêu hóa như căng đường tiêu hóa trên, cảm giác nặng, đầy bụng, khó tiêu.

    Nhóm Chỉ Định

    Thuốc tiêu hoá

    Dạng bào chế

    Hỗn dịch uống

    Quy cách

     Hộp 1 chai 15ml

    Đường dùng

     Uống

    Thành phần chính

    Simethicon

    Tuổi thọ thuốc

     

    Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần Dược Apimed

    Nước SX

    Việt Nam

    GĐKLH hoặc GPNK

    VD-33279-19

    Thuốc cần kê toa

    Không

Mô tả "SIMECOL"

SIMECOL

Chỉ Định:

  • SIMECOL được chỉ định để chống đầy hơi, làm giảm triệu chứng khó chịu do có quá nhiều khí trong đường tiêu hóa như căng đường tiêu hóa trên, cảm giác nặng, đầy bụng, khó tiêu.

Dược lực học

  • Simecol có chứa hoạt chất simethicon, là một polydimethylsiloxane hoạt động theo cơ chế bề mặt và ổn định. Nó làm giảm sức căng bề mặt của bọt khí bao bọc quanh thức ăn và trong màng nhày của đường tiêu hoá dẫn đến phá vỡ bọt khí. Hơi giải phóng ra có thể được hấp thụ bởi thành ruột và thải trừ qua nhu động.
  • Simethicon không có tác dụng dược lý, không tham gia vào các phản ứng hoá học và là một chất trơ về mặt sinh lý và dược lý.

Dược động học

  • Simethicon không hấp thu qua đường uống và thải trừ dạng không đổi qua đường tiêu hóa

Chống chỉ định

 

  • Mẫn cảm với simethicon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Thủng hoặc tắc ruột (đã biết hoặc nghi ngờ).

Thành phần "SIMECOL"
  • Thành phần chính :  Simethicon

  • Tá dược : Hydroxypropyl methyl cellulose 6cPs, aspartam, acid citric, natri citrat, natri benzoat, hương tuttifrutti, nước tinh khiết

  • Dạng bào chế: Hỗn dịch uống

Công dụng "SIMECOL"

Công Dụng:

  • Làm giảm triệu chứng khó chịu do có quá nhiều khí trong đường tiêu hóa như căng đường tiêu hóa trên, cảm giác nặng, đầy bụng, khó tiêu.
Liều dùng "SIMECOL"

Cách dùng

  • Thuốc Simethicon được dùng đường uống. Uống thuốc sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ. Sử dụng ống nhỏ giọt để đo thể tích.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

  • 0,6 – 1,8 ml x 4 lần/ngày, tổng liều dùng không vượt quá 7,5 ml/ngày.

Trẻ em 2 – 12 tuổi

  • 0,6 ml x 4 lần/ngày (liều tối đa trong tự điều trị là 3,6 ml/ngày).

Trẻ em dưới 2 tuổi

  • 0,3 ml x 4 lần/ngày (liều tối đa trong tự điều trị là 1,8 ml/ngày).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

  • Điều trị hỗ trợ triệu chứng khi xảy ra quá liều. Bù nước và tiếp tục theo dõi.

Làm gì khi quên 1 liều?

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Lưu ý và thận trọng

  • Không dùng quá liều khuyến cáo.

  • Tránh đồ uống có carbonat (soda hoặc nước ngọt) hoặc các thức ăn có thể làm tăng lượng khí trong dạ dày.

  • Cảnh báo tá dược: Thành phần của thuốc có chứa natri benzoat, có thể làm tăng nguy cơ vàng da, vàng mắt ở trẻ sơ sinh (4 tuần tuổi trở xuống).

  • Chỉ sử dụng thuốc trong vòng 30 ngày kể từ lần mở nắp đầu tiên.

  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không rõ thuốc có qua được nhau thai hay không, nhưng do hấp thu của simethicon qua ruột bị hạn chế, điều đó làm giảm khả năng phơi nhiễm đối với thai nhi.

  • Phụ nữ cho con bú: Không có báo cáo về dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú hoặc đo lượng thuốc được bài tiết vào sữa.

  • Không biết simethicon có được bài tiết vào sữa mẹ hay không cũng như không rõ khả năng gây ra các ADR ở trẻ bú mẹ. Cần cân nhắc nguy cơ lợi ích khi sử dụng thuốc này cho bà mẹ đang cho con bú.

  • Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

  • Tương tác thuốc

  • Levothyroxin có thể liên kết với simethicon. Sự hấp thu của levothyroxin có thể bị giảm nếu simethicon được cho dùng đồng thời ở trẻ để điều trị các rối loạn tuyến giáp. Nếu dùng đồng thời hai thuốc này phải uống cách nhau ít nhất 4 giờ. Theo dõi mức TSH và/hoặc các đánh giá khác về chức năng tuyến giáp khi bắt đầu dùng hoặc ngừng dùng simethicon trong khi điều trị bằng levothyroxin.

Tương tác thuốc

  • Chưa có tương tác thuốc nào giữa simethicone với các thuốc khác được báo cáo.
Tác dụng phụ "SIMECOL"

Tác Dụng Phụ:

  • Thành phần hoạt tính quan trọng của Simethicon là dimethylpolysiloxan, không được hấp thu vào dạ dày và ruột, do đó thường không có bất kỳ tác động nào trên cơ thể.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Quy cách "SIMECOL"
  • Thành phần chính :  Simethicon

  • Tá dược : Hydroxypropyl methyl cellulose 6cPs, aspartam, acid citric, natri citrat, natri benzoat, hương tuttifrutti, nước tinh khiết

  • Dạng bào chế : Hỗn dịch uống

Nhà sản xuất "SIMECOL"

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Apimed

Đơn vị phân phối : CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM DONAPHARM

Địa chỉ: C1A, Khu phố 7, P Bình Đa, TP Biên Hoà, T Đồng Nai

TÀI LIỆU THAM KHẢO

****Lưu ý****:

Các thông tin về thuốc trên Donapharm.vn chỉ mang tính chất tham khảo dựa trên tài liệu nhà sx cung cấp – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ.

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên

Sản phẩm cùng loại
0886396668 02518616036 0968396668
Zalo
0886396668 0968396668 02518616036