Tác dụng của Sucralfate: bản chất là một muối của sulfat disacarid cả nhôm có tác dụng điều trị loét dạ dày. Sucralfate hoạt động bằng cách kết hợp với các chất như fibrinogen và Albumin của dịch vị tạo thành một phức hợp kết dính với ổ loét tạo thành một hàng rào có tác dụng ngăn chặn sự tác động của pepsin, acid, mật. Những vị trí niêm mạc bình thường cũng có gắn Sucralfat nhưng với nồng độ thấp hơn. Bên cạnh ngăn chặn sự tác động của mật, acid, pepsin thì sucralfat còn có tác dụng ức chế sự hoạt động của pepsin, tăng kích thích sản xuất prostaglandin E2, dịch nhầy của dạ dày.
Thuốc có chứa các thành phần chính bao gồm: Sucralfate có hàm lượng 1g.
Tác dụng của Sucralfate: bản chất là một muối của sulfat disacarid cả nhôm có tác dụng điều trị loét dạ dày. Sucralfate hoạt động bằng cách kết hợp với các chất như fibrinogen và Albumin của dịch vị tạo thành một phức hợp kết dính với ổ loét tạo thành một hàng rào có tác dụng ngăn chặn sự tác động của pepsin, acid, mật. Những vị trí niêm mạc bình thường cũng có gắn Sucralfat nhưng với nồng độ thấp hơn. Bên cạnh ngăn chặn sự tác động của mật, acid, pepsin thì sucralfat còn có tác dụng ức chế sự hoạt động của pepsin, tăng kích thích sản xuất prostaglandin E2, dịch nhầy của dạ dày.
Liều dùng điều trị thông thường cho người lớn và trẻ lớn hơn 12 tuổi: mỗi ngày dùng 2 lần, mỗi lần dùng 1 gói.
Liều dùng điều trị duy trì: mỗi ngày dùng 1 gói trong 1 lần vào buổi tối.
Tác dụng phụ thường gặp:
Tác dụng phụ ít gặp:
Tác dụng phụ hiếm gặp: nổi mề đay, viêm mũi, phù Quincke, mặt phù to, co thắt thanh quản, dị vật dạ dày.
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 30 túi, mỗi túi 5 ml.
Nhà sản xuất: Thuốc Sucrate gel được sản xuất bởi Công ty Lisapharma S.p.A. - Ý.