Ocetusi là thuốc điều trị giảm đau, hạ sốt hiệu quả. Sản phẩm được chỉ định điều trị các triệu chứng của cảm cúm như: sốt, nghẹt mũi, nhức đầu, sổ mũi, chảy nước mũi.
Nhóm Chỉ Định |
Kháng viêm, giảm đau |
Dạng bào chế |
Viên nén phân tán |
Quy cách |
Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Đường dùng |
Uống |
Thành phần chính |
Paracetamol + chlorpheniramin |
Tuổi thọ thuốc |
24 tháng từ ngày sx |
Nhà sản xuất |
Công ty Cổ Phần Hóa dược Việt Nam |
Nước SX |
Việt Nam |
GĐKLH hoặc GPNK |
893100635424 (SĐK CŨ: VD-32187-19) |
Thuốc cần kê toa |
Có |
Chỉ định:
Chỉ định: Điều trị triệu chứng của bệnh cảm cũm bao gồm: sốt, đau đầu, hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi, xung huyết mũi, viêm mũi, đau nhức cơ khớp.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với paracetamol, elorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
Người nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tím, phổi, thận hoặc gan.
Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Người bệnh đang cơn hen cấp.
Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
Glôcôm góc hẹp, tắc cố bàng quang, loét dạ dày, tắc môn vị tá tràng.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vi tính chất chống tiết acetylcholin của
elorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế monoamin oxydase (IMAO).
Trong mỗi viên Ocetusi :Paracetamol 325mg + chlorpheniramin 2mg
Thành phần tá dược Crospovidon, copovidon, lactose, colloidal silicon dioxid, glyceryl
behenat, sucralose, vanilin.
Dạng bào chế: Viên phân tán.
Công dụng
Đối với người dùng : Tuyệt đối tuân theo chỉ định của bác sĩ điều trị
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2 viên/lần, mỗi lần cách nhau 4-6 giờ, không quá 12 viên/24 giờ.
+ Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, mỗi lần cách nhau 4-6 giờ, không quá 5 viên/24 giờ.
+ Trẻ em dưới 6 tuổi: Không sử dụng thuốc này. Nên sử dụng thuốc khác với hàm lượng phù hợp
Chú ý: Khoảng cách giữa các lần uống được khuyến cáo là: cứ 4 - 6 giờ một lần khi cần thiết, nhưng không quá 4g paracetamol/24 giờ.
Cách dùng:
Phân tán viên thuốc trong 30ml nước rồi uống sau khi pha.
Lưu ý và thận trọng
Đối với người bị phenylceton - niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể nên tránh dùng paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa aspartam. Đối với một số người quá mẫn (bệnh hen) nên tránh dùng paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa sulfit. Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan và thận. Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ. Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác. Thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, người bị tăng nhãn áp, người cao tuổi. Nguy cơ gây sâu răng khi sử dụng trong thời gian dài.
Bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose hiếm gặp, thiếu men lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
Đối với thuốc chứa paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết. Dùng clorpheniramin trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú: nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc: Cần chú ý nguy cơ gây buồn ngủ của thuốc khi đang lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Liên quan đến paracetamol: Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ và mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
Da: ban. Dạ dày - ruột: buồn nôn, nôn. Huyết học: loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/ 1 000
Da: hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính. Khác: phản ứng quá mẫn.
Liên quan đến clorpheniramin: Các tác dụng không mong muốn được ghi nhận với các tần suất: thường gặp (1 - 10%), rất thường gặp (≥10%). Tần suất các tác dụng phụ khác sau khi đưa thuốc ra thị trường thì chưa được ghi nhận.
Rất thường gặp:
Thần kinh trung ương: lơ mơ, buồn ngủ.
Thường gặp:
Thần kinh trung ương: rối loạn chú ý, chóng mặt, nhức đầu. Tiêu hóa: buồn nôn, khô miệng. Thị giác: nhìn mờ. Khác: mệt mỏi.
Không rõ tần suất:
Máu và hệ bạch huyết: rối loạn tạo máu, thiếu máu tán huyết. Hệ thống miễn dịch: dị ứng, phù mạch, sốc mẫn cảm. Chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn. Tâm thần: chóng mặt, kích thích, khó chịu, gặp ác mộng, trầm cảm. Đối với thính giác và tai trong: ù tai. Hệ tim mạch: nhịp nhanh, loạn nhịp. Mạch máu: huyết áp thấp. Hô hấp, lồng ngực, trung thất: tăng tiết dịch phế quản. Rối loạn tiêu hóa: nôn ói, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu. Gan: viêm gan, vàng da. Da và tổ chức dưới da: viêm da, phát ban, mày đay, nhạy cảm ánh sáng. Cơ xương và mô liên kết: co giật cơ, yếu cơ. Thận và tiết niệu: bí tiểu. Khác: đau ngực
Chú ý: trẻ em và người lớn tuổi thường gặp tác dụng không mong muốn liên quan đến tác dụng kháng cholinergic và sự kích thích ngược (ví dụ bồn chồn, lo lắng).
Dạng bào chế: Viên nén phân tán
Quy cách: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Tuổi Thọ thuốc : 24 tháng từ ngày sx
Cần bảo quản thuốc ở nơi khô ráo,thoáng mát, sạch sẽ, tránh nơi có ánh nắng chiếu trực trực tiếp hoặc nhiệt độ quá 30 độ C để không ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của thuốc.Để xa tầm với của trẻ nhỏ.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ Phần Hóa dược Việt Nam
Đơn vị phân phối : CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM DONAPHARM
Địa chỉ: C1A, Khu phố 7, P Bình Đa, TP Biên Hoà, T Đồng Nai
****Lưu ý****:
Các thông tin về thuốc trên Donapharm.vn chỉ mang tính chất tham khảo dựa trên tài liệu nhà sx cung cấp – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên