Cefepime Gerda 1g, điều trị nhiễm trùng cấp tính và viêm phế quản mạn

Mã sản phẩm:
10
Giá bán:
Liên hệ
  • Cefepime Gerda 1g được điều chế dưới dạng bột pha tiêm, được chỉ định giúp trị nhiễm trùng cấp tính và viêm phế quản mạn và viêm phế quản cấp do streptococcus pneumeniae. Điều trị nhiễm trùng đường tiểu biến chứng gây ra bởi Escherichia coli

    Xuất xứ Tây Ban Nha
    Quy cách Lọ 1g
    Xuất xứ Tây Ban Nha
    Chuyên mục Thuốc tiêm truyền
    Số đăng ký VN-17366-13
    Thành phần Arginine, Cefepime hydrochloride
Mô tả "Cefepime Gerda 1g, điều trị nhiễm trùng cấp tính và viêm phế quản mạn"

Cefepime Gerda 1g

Chỉ định của thuốc

Kháng sinh Cefepime GERDA 1g là thuốc sử dụng theo đường tiêm, dùng trong điều trị các vi khuẩn nhạy cảm:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới:

  • Viêm phổi bệnh viện và cộng đồng bởi Staphylococcus aureus, các loài Enterobacter, Klebsiella…
  • Nhiễm trùng cấp tính của viêm phế quản cấp và phế quản mạn.

Nhiễm trùng bụng có biến chứng (viêm phúc mạc, nhiễm trùng mật).

Nhiễm khuẩn nặng ở cấu trúc da, da.

Nhiễm khuẩn niệu (đường tiểu) không biến chứng do các loài Enterobacter, Klebsiella, Proteus mirabilis,…

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng thuốc ở người có tiền sử hoặc có phản ứng quá mẫn với  cefepim, kháng sinh nhóm Cephalosporin, betalactam và penicillin.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Cefepime Gerda 1g

Trong quá trình sử dụng Cefepime Gerda 1g, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

  • Kê toa cefepim trong trường hợp chỉ định dự phòng hoặc nhiễm trùng không do vi khuẩn thì không chắc đem lại hiệu quả cho bệnh nhân và làm tăng nguy cơ phát triển vi khuẩn đề kháng thuốc.
  • Như các kháng sinh phổ rộng khác, điều trị cefepim lâu dài có thể làm tăng trường nhanh các vi khuẩn không nhạy cảm. cần phải đánh giá lặp lại tình trạng của bệnh nhân. Nếu xảy ra bội nhiễm trong quá trình điều trị, nên dùng biện pháp điều trị thay thế thích hợp.
  • Nhiều cephalosporin, kể cà cefepim, làm giảm hoạt tính prothrombin. Điều này là yếu tố nguy cơ trên những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, cũng như những bệnh nhân đang điều trị một đợt kháng sinh kéo dài. Nên theo dõi thời gian prothrombin ở những bệnh nhân cariluy cơ và dùng vitamin K ngoại sinh nếu có chỉ định.
  • Xét nghiệm Coomb trực tiếp dương tính đã được báo cáo trong thời gian điều trị với cefepim. Trong các xét nghiệm huyết học hoặc xét nghiệm Coomb trên trẻ sơ sinh mà mẹ của chúng dùng các kháng sinh cephalosporin trước khi sinh, nên nhận ra rằng xét nghiệm Coomb dương tính có thể là do thuốc.
  • Nên cẩn thận khi kê toa cefepim cho những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm kết tràng.

Sử dụng thuốc Cefepime Gerda 1g cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Chưa có những nghiên cứu thích hợp và kiểm soát tốt khi dùng cefepim cho phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu về sự sinh sản trên súc vật không luôn luôn dự đoán đúng các đáp ứng cho người, chỉ nên dùng thuốc này trong thai kỳ nếu thật sự cần thiết.

Phụ nữ cho con bú:

Cefepim bài tiết vào sữa người ở nồng độ rất thấp [0,5 mcg/mL]. Thận trọng khi dùng cefepim cho phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của Thuốc Cefepime Gerda 1g lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không gây ảnh hưởng.

Thành phần "Cefepime Gerda 1g, điều trị nhiễm trùng cấp tính và viêm phế quản mạn"

Thành phần: trong 1 lọ Cefepime GERDA 1g có thành phần: 

Cefepime: …………..1g

Dạng bào chế: Bột pha tiêm

Tuổi thọ thuốc :  36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Nếu phát hiện dung dịch thuốc biến màu hoặc vẩn đục thì không được sử dụng.

Công dụng "Cefepime Gerda 1g, điều trị nhiễm trùng cấp tính và viêm phế quản mạn"

Tương tác giữa thuốc Cefepime Gerda 1g với các thuốc khác

Nên theo dõi cẩn thận chức năng thận nếu dùng liều cao aminoglycosid với cefepim do làm tăng khả năng gây độc tính trên thận và độc tính trên tai của các kháng sinh aminoglycosid. Tính độc hại trên thận đã được báo cáo sau khi dùng đồng thời các cephalosporin khác với các thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid.

Tương tác thuốc/xét nghiệm: Dùng cefepim có thể cho kết quả dương tính già khi xét nghiệm tìm glucose trong nước tiểu khi dùng viên Clinitest®. Nên làm xét nghiệm glucose dựa trên các phản ứng enzyme glucose oxidase (như Clinistix® hoặc Tes-Tape®).

Tương kỵ của thuốc

Nếu dùng đồng thời cefepim với aminoglycosid, ampicilin (ở nồng độ cao hơn 40 mg/ml), metroni- dazol, vancomycin hoặc aminophilin thì phải truyền riêng rẽ các thuốc trên. Cefepim tương hợp với các dung dịch hoặc dung môi sau: Dung dịch natri clorid 0,9%, glucose 5% hay 10%, dung dịch Ringer lactat, natri lactat M/6.

Đặc tính dược lực học

Vi khuẩn học:

Cefepim là một kháng sinh diệt khuẩn tác động bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefepim có phổ kháng khuẩn rộng trên in vitro bao gồm các vi khuẩn gram dương và gram âm. Cefepim có áp lực yếu đối với các beta-lactamase mã hóa nhiễm sắc thể. Cefepim bền vững cao dưới sự thủy phân của hầu hết các beta-lactamase và xâm nhập nhanh chóng vào các tế bào vi khuẩn gram âm. Trong cấc tế bào vi khuẩn, đích phần tử của cefepim là các protein liên kết penicillin (PBP).

Cefepim có tác dụng đối với hầu hết các chủng vi khuẩn sau trên cả in vitro và nhiễm trùng lâm sàng.

Vi khuẩn gram âm ưa khí: Enterobacter, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa.

Vi khuẩn gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus (chỉ những chủng nhạy cảm với methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.

Số liệu in vitro sau đã có, nhưng ý nghĩa lâm sàng thì chưa biết. Cefepim có tác dụng in vitro đối với hầu hết các chủng vi khuẩn sau; tuy nhiên, tính an toàn và hiệu quả của cefepim trong điều trị các nhiễm trùng lâm sàng do những vi khuẩn này gây ra chưa được xác minh trong các thử nghiệm lâm sàng thích hợp và kiểm soát tốt.

Vi khuẩn gram dương ưa khí: Staphylococcus epidermidis (chỉ những chủng nhạy cảm methicillin), Staphylococcus saprophyticus, Streptococcus agalactiae.

Lưu ý: Hầu hết các chủng enterococcus, như Enterococcus faecalis, và staphylococcus kháng methicillin đã đề kháng cefepim. Vi khuân gram âm ưa khí: Acinetobacter calcoacelicus subsp. Iwoffl, Citrobacter diversus, Citrobacter freundii, Enterobacter agglomerans, Haemophilus influenzae (kể cả những chủng sinh beta-lactamase), Hafnia alvei, Klebsiella oxytoca, Moraxella catarrhalis (kể cả những chủng sinh beta¬lactamase), Morganella morganii, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri, Providencia stuartii, Serratia marcescens.

Đặc tính dược động học

Hấp thu:

Nồng độ trung bình trong huyết tương của cefepim và các thông số dược động học của nó sau khi tiêm tĩnh mạch được hiển thị trong bảng dưới đây:

Thông số 500 mg IV 1 g IV 2 g IV
cmax, ug/mL 39,1 (±3,5) 81,7 (±5,1) 163,9 (±25,3)
AUC, giờ.ug/ mL 70,8 (±6,7) 148,5 (±15,1) 284,8 (±30,6)

Sau khi tiêm bắp, cefepim được hấp thu hoàn toàn. Nồng độ trung bình trong huyết tương của cefepim ở các thời điềm khác nhau sau khi tiêm bắp liều duy nhất được tóm tắt ở bảng dưới đây:

Thông số 500 mg IV 1 g IV 2 g IV
Umax. ug/mL 13,9 (±3,4) 29,6 (.±4,4) 57,5 (±9,5)
Tmax, giờ 1,4 (±0,9) 1,6 (±0,4) 1,5 (±0,4)
AUC, giờ.ug/mL 60,0 (±8,0) 137,0 (±11,0) 262,0 (±23,0)

Phân phổi:

Thể tích phân phối trung bình ở tình trạng ổn định là 18,0 (± 2,0)L. Sự liên kết với protein huyết thanh của cefepim xấp xỉ 20% và không phụ thuộc vào nồng độ của thuốc trong huyết thanh.

Cefepim bài tiết vào sữa người. Một trẻ bú mẹ khoảng 1000 ml sữa mồi ngày có thể nhận được một lượng cefepim xấp xỉ 0.5 mg mỗi ngày.

Chuyển hỏa và thải trù:

Cefepim được chuyển hóa thành N-methylpyrrolidin (NMP) và chất này nhanh chỏng chuyển thành N-oxid (NMP-N-oxid). lượng cefepim không đổi được tìm thấy trong nước tiểu khoảng 85% liều dùng. Dưới 1% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng NMP, 6,8% dưới dạng NMP-N-oxid vả 2,5% dưới dạng epimer của cefepim. Do sự bài tiết qua thận là con đường đào thài chủ yểu. nên cần phải điều chỉnh liều dùng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thận và những bệnh nhân đang lọc máu.

Liều dùng "Cefepime Gerda 1g, điều trị nhiễm trùng cấp tính và viêm phế quản mạn"

Cách dùng

Tiêm tĩnh mạch chậm: tiêm chậm trong 3-5 phút, hoặc tiêm bắp sâu, hoặc truyền tĩnh mạch.

Truyền tĩnh mạch ngắt quãng: pha 1g -2g Cefepime với 50ml (Hoặc 100ml) các Dung dịch truyền tĩnh mạch (dextrose 5%, NaCl 0,9%) để thu được dung dịch thuốc có nồng độ 20mg/ml hay 40 mg/ml (hoặc 10mg/ml hay 20 mg/ml). Liều lượng thuốc tùy thuộc độ nặng nhẹ của các nhiễm khuẩn. Thực hiện truyền dung dịch ngắt quãng trong khoảng 30 phút.

Tiêm bắp: cho 2,5ml dung môi thích hợp (nước cất pha tiêm, dung dich Glucose 5%, NaCl 0,9% lidocain hydroclorid 0,5% hoặc lidocain hydroclorid 1%) vào lọ 1g thuốc Cefepime, lắc đều tạo dung dịch với nồng độ Cefepime xấp xỉ 280 mg/ml.

Liều dùng tham khảo:

Liều dùng tùy thuộc vào độ nhiễm khuẩn của người bệnh. Liều khuyên dùng:

Người bệnh > 12 tuổi: 

Các nhiễm khuẩn nặng đường niệu, viêm bể thận liều tiêm tĩnh mạch 2g (2 lọ Cefepime GERDA 1g)/lần, cách mỗi 12 giờ, điều trị trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn nặng ở cấu trúc da, da liều tiêm tĩnh mạch 2g (2 lọ Cefepime GERDA 1g)/lần, cách mỗi 12 giờ, điều trị trong 10 ngày.
Các nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi nặng liều 2g (2 lọ Cefepime GERDA 1g)lần, cách mỗi 12 giờ, điều trị trong vòng 7 - 10 ngày.

Người suy thận: liều lượng tính theo độ thanh thải creatinin

  • Độ thanh thải creatinin < 60 mI/phút: dùng liều bình thường, trong 24 giờ
  • Độ thanh thải creatinin 10 - 30 ml/phút: dùng với liều bằng 50% liều bình thường, trong 24 giờ
  • Độ thanh thải creatinin < 10ml/phút: dùng với liều bằng 25% liều bình thường, trong 24 giờ.

Ở người lọc máu: người bệnh cần bù đắp liều lượng tương dương ban đầu sau khi lọc máu.

Quá liều và cách xử trí

Nên theo dõi cấn thận và điều trị hồ trợ những bệnh nhân quá liều. Trong trường hợp suy thận, nên lọc máu chứ không thẩm phân phúc mạc để giúp loại cefepim ra khỏi cơ thế. Có thế xảy ra quá liều do vô tình nếu dùng liều lớn cho những bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Trong các thử nghiệm lâm sàng, quá liều cefepim xảy ra có một bệnh nhân suy thận (thanh thải creatinin <11 ml/phút) dùng liều 2 g mỗi 24 giờ trong vòng 7 ngày. Bệnh nhân này biểu hiện động kinh, bệnh não và kích thích thần kinh cơ.

Tác dụng phụ "Cefepime Gerda 1g, điều trị nhiễm trùng cấp tính và viêm phế quản mạn"

Tác dụng phụ

Thường gặp: ỉa chảy,  đau chỗ tiêm, phát ban.

Ít gặp:

  • Sốt, tăng bạch cầu ưa acid, viêm tắc tĩnh mạch (với đường tiêm tĩnh mạch),  buồn nôn, nôn, nhức đầu.
  • Nấm miệng, mày đay, ngứa, dị cảm, tăng enzym gan.

Hiếm gặp:

  • Chóng mặt, phù, phản ứng phản phệ, lú lẫn, nhìn mờ, ù tai.
  • Đau bụng, viêm âm đạo,viêm đại tràng giả mạc.
  • Giảm bạch cầu trung tính, giãn mạch, đau khớp, hạ huyết áp,trượt rút.
Quy cách "Cefepime Gerda 1g, điều trị nhiễm trùng cấp tính và viêm phế quản mạn"

Hộp 1 lọ 1g, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: bột pha tiêm.

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Nhà sản xuất "Cefepime Gerda 1g, điều trị nhiễm trùng cấp tính và viêm phế quản mạn"

Đơn vị sản xuất và thương mại : LDP Laboratorios Torlan SA

Xuất Xứ : Tây Ban Nha

Đơn vị phân phối : Công Ty TNHH Dược Phẩm DonaPharm 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

****Lưu ý****:

Các thông tin về thuốc trên Donapharm.vn chỉ mang tính chất tham khảo dựa trên tài liệu nhà sx cung cấp – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ.

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên

Sản phẩm cùng loại
0886396668 02518616036 0968396668
Zalo
0886396668 0968396668 02518616036