Ausagel 100 chứa hoạt chất Natri Docusate là thuốc nhuận tràng, được dùng để điều trị cho bệnh nhân bị táo bón.
Nhóm Chỉ Định |
Thuốc nhuận tràng |
Dạng bào chế |
Viên nang mềm |
Quy cách |
Hộp 06 vỉ x 10 viên |
Đường dùng |
Uống |
Thành phần chính |
Docusate natri |
Tuổi thọ thuốc |
24 tháng từ ngày sx |
Nhà sản xuất |
Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm |
Nước SX |
Việt Nam |
GĐKLH hoặc GPNK |
893110090324 (SDK CŨ: VD-30766-18) |
Thuốc cần kê toa |
Có |
Chỉ định:
Điều trị triệu chứng táo bón, nhất là giúp đại tiện dễ dàng đối với người bị trĩ, nứt hậu môn,hoặc tránh gắng sức khi đi đại tiện sau nhồi máu cơ tim.
Phụ trợ làm sạch ruột trước khi tiến hành chụp X quang ổ bụng.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tắc ruột. Đau bụng cấp chưa rõ nguyên nhân.
Người bị rối loạn di truyền dung nạp fructose.
Dùng phối hợp với dầu khoáng (dầu parafin).
Tương tác thuốc
Không dùng chung thuốc với dầu khoáng
Các dẫn xuất của anthraquinon nên được dùng với liều lượng giảm, nếu dùng chung với Docusate thì sự hấp thu của chúng tăng lên.
Docusate có thể tăng cường sự hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc khác như parafin lỏng (không được dùng đồng thời 2 thuốc này với nhau), danthron hoặc phenolphtalein. Dùng cách xa các thuốc khác ít nhất 2 giờ.
Dùng đồng thời Docusate với aspirin làm tăng tác dụng không mong muốn trên niêm mạc đường tiêu hóa.
Mỗi viên nang mêm chứa: Natri docusat .......... 100 mg.
Tá dược: Polyethylen glycol (PEG 400), gelatin, glycerin, sorbitol 70 %, propylen glycol,methylparaben, propylparaben, ethyl vanillin, titan dioxyd mica, allura red lake, quinollin yellow.
Dạng bào chế: Viên nang mềm
Bản chất của Docusate là một chất tẩy rửa anion được cho là thúc đẩy sự kết hợp của nước và chất béo vào phân thông qua việc giảm sức căng bề mặt, dẫn đến khối lượng phân mềm hơn.
Cơ chế hoạt động của Docusate được nghiên cứu vào năm 1985 trên những tình nguyện viên là bệnh nhân khỏe mạnh. Docusate được thêm trực tiếp vào hỗng tràng dựa trên nồng độ được tính toán của Docusate trong hỗng tràng. Ở nồng độ này, có sự gia tăng bài tiết nước, clorua, kali và natri cũng như giảm hấp thu glucose và bicarbonate. Dựa trên dữ liệu in vitro, các nhà nghiên cứu cho rằng tác dụng này là do sự gia tăng AMP vòng nội bào trực tiếp thông qua Docusate hoặc các prostaglandin dòng E. Tác dụng chất hoạt động bề mặt của Docusate trong ruột, cho phép chất béo và nước vào phân để làm mềm.
Nồng độ AMP vòng tăng lên trong các tế bào niêm mạc đại tràng sau khi sử dụng thuốc Docusate, nồng độ này có thể làm thay đổi tính thấm của các tế bào, từ đó dẫn đến bài tiết ion và gây tích lũy dịch, đó cũng chính là cơ chế nhuận tràng của thuốc.
Vì vậy, có thể Docusate tác động theo cả hai cơ chế, tác dụng chính là vừa làm chất làm mềm phân, vừa là chất kích thích. Ngoài ra, Docusate còn được sử dụng với mục đích làm mềm ráy tai bằng dung dịch hàm lượng 0,5% hoặc 5%.
Đối với người dùng : Tuyệt đối tuân theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Điều trị táo bón: 1 viên x 1 - 3 lần/ ngày, có thể uống tới 5 viên/ ngày, chia làm nhiều lần nhưng thường một liều uống trước khi đi ngủ là đủ. Khi bắt đầu điều trị, nên dùng liều cao, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng. Tác dụng thường rõ vào ngày 1 - 3 sau liều đầu tiên.
Để phụ trợ khi tiến hành X quang ổ bụng: uống 4 viên với thuốc cản quang bari sulfat.
Không sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Cách dùng:
Liều uống thay đổi tùy theo mức độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng của người bệnh. Phải điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng cá thể.
Uống nhiều nước trong ngày, không uống quá 7 ngày thuốc nhuận tràng.
Lưu ý và thận trọng
Mất cân bằng điện giải có thể xảy ra khi sử dụng quá nhiều.
Sử dụng quá mức có thể dẫn đến tính độc lập.
Dạng bào chế chỉ dùng cho trực tràng; ngừng sử dụng và thông báo cho chuyên gia chăm sóc sức khỏe nếu xảy ra kích ứng xung quanh hậu môn / trực tràng hoặc nếu có hiện tượng kháng thuốc khi đặt thuốc; chấn thương hoặc tổn thương trực tràng có thể xảy ra khi sử dụng.
Bệnh nhân nên ngưng sử dụng và thông báo với bác sĩ nếu bị chảy máu, không đi tiêu được sau khi sử dụng hoặc cần tiếp tục sử dụng sau 7 ngày
Người đang thai và cho con bú cần thận trọng khi dùng thuốc
Đau bụng
Bệnh tiêu chay
Hoạt động quá mức của ruột
Tắc ruột
Viêm họng
Phát ban
Mức điện giải thấp (do sử dụng quá mức)
Sự phụ thuộc (do sử dụng quá mức)
Đau hoặc chảy máu hậu môn – trực tràng đôi khi xảy ra khi dùng thuốc bằng đường trực tràng.
Trong một nghiên cứu in vitro thấy docusat natri gây độc với các tế bào gan.
Dạng bào chế: Viên nang mềm
Đóng gói: Hộp 06 vỉ x 10 viên
Tuổi Thọ Thuốc 24 tháng từ ngày sx
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Nhà sản xuất: : Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm
Đơn vị phân phối : CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM DONAPHARM
Địa chỉ: C1A, Khu phố 7, P Bình Đa, TP Biên Hoà, T Đồng Nai
****Lưu ý****:
Các thông tin về thuốc trên Donapharm.vn chỉ mang tính chất tham khảo dựa trên tài liệu nhà sx cung cấp – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên