Lifecita 800 DT. được sử dụng để điều trị chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, thiếu máu não, sa sút trí tuệ ở người già, chúng khó đọc trẻ nhó, chóng mặt.
Cách dùng:
Dùng đường uống. Uống trực tiếp hoặc hòa tan vói khoảng 5 - 10 ml nước, khuấy đều trước khi uống.
Liều dùng:
Liều hàng ngày nên bắt đầu từ 7,2 g/ngày, tăng 4,8g mỗi 3- 4 ngày, tối đa 24 g/ngày, chia thành 2-3 lần/ngày. Việc điều trị kết hợp với các thuốc chống nhược cơ khác, liều của Piracetam vẫn nên được duy trì ở cùng liều lượng trên. Tùy thuộc vào lợi ích lâm sàng thu được, liều lượng của các thuốc khác cần được giảm, nếu có thể.
Một khi bắt đầu, việc điều trị với piracetam nên được tiếp tục chừng nào mà bệnh não vẫn còn tồn tại. (Ở những bệnh nhân có giai đọan cấp tính, sự tiến triển tự phát có thể xảy ra theo thời gian và cần phải kiểm tra thử 6 tháng một lần để giảm hoặc ngừng điều trị bằng thuốc. Việc giảm liều nên được thực hiện bằng cách giảm liều của piracetam 1,2 g/ngày mỗi 2 ngày (mỗi 3-4 ngày trong trường hợp hội chứng Lance và Adams, để ngăn ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật)
Điều chỉnh liều cho người cao tuổi
Việc điều chỉnh liều được khuyến cáo ở những bệnh nhân cao tuổi bị suy giảm chức năng thận. Đề điều trị lâu dài ở người cao tuổi, đánh giá thuờng xuyên độ thanh thải creatinin là cần thiết để cho phép điều chỉnh liều nếu cần.
Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận:
Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận:
Mức độ suy thận |
Độ thanh thải Creatinine (ml/min) |
Số lượng và tần suất |
Thường |
> 80 |
Liều bình thường hàng ngày, chia 2 - 4 lân/ngày |
Nhẹ |
50-79 |
2/3 liều bình thường, chia 2 - 3 lần/ngày |
Vừa |
30-49 |
1/3 Liều bình thuờng, chia 2 lần/ngày |
|
< 30 |
1/6 liều bình thuờng, 1 lần/ngày |
Giai đoạn cuối |
--- |
Chống chỉ định |
Bệnh nhân suy gan:
Không cần điều chỉnh liều (ở những bệnh nhân bị suy gan và suy thận, cần diêu chinh Liều (xem phần "Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận" ở trên).
- Tác dụng không mong muốn được báo cáo trong các nghiên cúu lâm sàng và báo cáo sau khi lưu hành được liệt kê dưới đây theo hệ thống cơ quan và tần số gặp. Tần số được định nghĩa như sau: rất phổ biến (>l/10); phổ biến (>1/100, <1/10) không phổ biến (>l/l.000, < 1/100); hiếm (>1/10.000, < 1/1.000); rất hiếm (<1/10.000); không biết: không có dữ liệu.
Không biết: Rối loạn xuất huyết.
Không biết: Phản ứng phản vệ, quá mẫn
Phổ biến: kích thích.
Không phổ biến: trầm cảm.
Không biết: kích động, lo lắng, nhầm lẫn, ảo giác.
Thường gặp: tăng động.
Không phổ biến: mơ màng.
Không biết: rối loạn vận động, giảm thăng bằng, động kinh trầm trọng, đau đầu, mất ngủ.
Không biết: chóng mặt.
Không biết: đau vùng bụng, đau trên vùng bụng, tiêu chåy, buôn nôn, nôn.
Không biết: phù thần kinh, viêm da, ngứa, nổi mày đay.
Không phổ biến: suy nhược.
Phổ biến: Tăng cân.
Quy cách đóng gói: Viên nén phần tán Lifecita 800 DT
Hộp 3 vỉ x 10 viên kèm theo tờ huớng dẫn sử dụng thuốc.
CÔNG TY CỔ PHẨM DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 1 - PHARBACO
Địa chỉ: 160 Tôn Đức Thắng – Đống Đa - Hà Nội
ĐT: 84-24-38454561; Fax: 84-24-38237460
Sản xuất tại: Thanh Xuân - Sóc Sơn - Hà Nội.