• Lifecita 800 DT

  • Mã SP: 01
  • Giá: Liên Hệ
  • Danh mục: Dược Phẩm

Mô tả của "Lifecita 800 DT"

Thành phần "Lifecita 800 DT"

Piracetam 800,0 mg Thành phần tá dược: Aspartam, magnesi stearat, hicel 50, starcap 1500, colloidal silicon dioxide, compritol, bột mùi cam vừa đủ 1 viên

Công dụng "Lifecita 800 DT"

Lifecita 800 DT. được sử dụng để điều trị chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, thiếu máu não, sa sút trí tuệ ở người già, chúng khó đọc trẻ nhó, chóng mặt.

Liều dùng "Lifecita 800 DT"

Cách dùng:

Dùng đường uống. Uống trực tiếp hoặc hòa tan vói khoảng 5 - 10 ml nước, khuấy đều trước khi uống.

Liều dùng:

Liều hàng ngày nên bắt đầu từ 7,2 g/ngày, tăng 4,8g mỗi 3- 4 ngày, tối đa 24 g/ngày, chia thành 2-3 lần/ngày. Việc điều trị kết hợp với các thuốc chống nhược cơ khác, liều của Piracetam vẫn nên được duy trì ở cùng liều lượng trên. Tùy thuộc vào lợi ích lâm sàng thu được, liều lượng của các thuốc khác cần được giảm, nếu có thể.

Một khi bắt đầu, việc điều trị với piracetam nên được tiếp tục chừng nào mà bệnh não vẫn còn tồn tại. (Ở những bệnh nhân có giai đọan cấp tính, sự tiến triển tự phát có thể xảy ra theo thời gian và cần phải kiểm tra thử 6 tháng một lần để giảm hoặc ngừng điều trị bằng thuốc. Việc giảm liều nên được thực hiện bằng cách giảm liều của piracetam 1,2 g/ngày mỗi 2 ngày (mỗi 3-4 ngày trong trường hợp hội chứng Lance và Adams, để ngăn ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật)

Điều chỉnh liều cho người cao tuổi

Việc điều chỉnh liều được khuyến cáo ở những bệnh nhân cao tuổi bị suy giảm chức năng thận. Đề điều trị lâu dài ở người cao tuổi, đánh giá thuờng xuyên độ thanh thải creatinin là cần thiết để cho phép điều chỉnh liều nếu cần.

Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận:

 

Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận:

Mức độ suy thận

Độ thanh thải Creatinine

(ml/min)

Số lượng và tần suất

Thường

> 80

Liều bình thường hàng ngày, chia 2 - 4 lân/ngày

Nhẹ

50-79

2/3 liều bình thường, chia 2 - 3 lần/ngày

Vừa

30-49

1/3 Liều bình thuờng, chia 2 lần/ngày

 

< 30

1/6 liều bình thuờng, 1 lần/ngày

Giai đoạn cuối

---

Chống chỉ định


Bệnh nhân suy gan:

Không cần điều chỉnh liều (ở những bệnh nhân bị suy gan và suy thận, cần diêu chinh Liều (xem phần "Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận" ở trên).

Tác dụng phụ "Lifecita 800 DT"

- Tác dụng không mong muốn được báo cáo trong các nghiên cúu lâm sàng và báo cáo sau khi lưu hành được liệt kê dưới đây theo hệ thống cơ quan và tần số gặp. Tần số được định nghĩa như sau: rất phổ biến (>l/10); phổ biến (>1/100, <1/10) không phổ biến (>l/l.000, < 1/100); hiếm (>1/10.000, < 1/1.000); rất hiếm (<1/10.000); không biết: không có dữ liệu.

  • Rối loạn máu và huyết:

Không biết: Rối loạn xuất huyết.

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch:

Không biết: Phản ứng phản vệ, quá mẫn

  • Rối loạn tâm thần:

Phổ biến: kích thích.

Không phổ biến: trầm cảm.

Không biết: kích động, lo lắng, nhầm lẫn, ảo giác.

  • Rối loạn hệ thần kinh:

Thường gặp: tăng động.

Không phổ biến: mơ màng.

Không biết: rối loạn vận động, giảm thăng bằng, động kinh trầm trọng, đau đầu, mất ngủ.

  • Rối loạn tai và mê cung:

Không biết: chóng mặt.

  • Rối loạn tiêu hóa:

Không biết: đau vùng bụng, đau trên vùng bụng, tiêu chåy, buôn nôn, nôn.

  • Rối loạn da và mô dưới da:

Không biết: phù thần kinh, viêm da, ngứa, nổi mày đay.

  • Các rối loạn chung và tại chỗ:

Không phổ biến: suy nhược.

  • Điều tra:

Phổ biến: Tăng cân.

Quy cách "Lifecita 800 DT"

  Quy cách đóng gói:  Viên nén phần tán Lifecita 800 DT

Hộp 3 vỉ x 10 viên kèm theo tờ huớng dẫn sử dụng thuốc.

Nhà sản xuất "Lifecita 800 DT"

CÔNG TY CỔ PHẨM DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 1 - PHARBACO

Địa chỉ: 160 Tôn Đức Thắng – Đống Đa - Hà Nội

ĐT: 84-24-38454561; Fax: 84-24-38237460

Sản xuất tại: Thanh Xuân - Sóc Sơn - Hà Nội.

Bình luận